1/ 4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
2/ \(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học:
\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}\cdot0,1=0,075\left(mol\right)\)
ở đktc:
\(V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)
1)4Al +3O2------>2Al2O3(1)
2)nAl=\(\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
theo (1)nO2=\(\frac{3}{4}nAl=\frac{3}{4}.0,1=0,075\left(mol\right)\)
VO2=0,075.22,4=1,68(l)
3)mO2=0,075.32=2,4g
áp dụng đlbtkl,ta có:
mAl+mO2=mAl2O3
=>2,7+2,4=5,1g
a, 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
b, nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
Theo PT: nO2 = 3/4 nAl = 3/4 . 0,1 = 0,075 (mol)
=> VO2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l) (đktc)
c, mO2 = 0,075 . 32 = 2,4 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mAl + mO2 = mAl2O3
=> mAl2O3 = 2,7 + 2,4 = 5,1 (g)
1/ PTHH: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
2/ Theo đề bài, ta có:
nAl=\(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài , ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3.n_{Al}}{4}=\frac{3.0,1}{4}=0,075\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (ở đktc) :
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
Hợp chất thu được sau phản ứng chính là nhôm oxit (Al2O3).
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2O_3}=\frac{2.n_{Al}}{4}=\frac{2.0,1}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng hợp chất thu được sau phản ứng:
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
1) \(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
4 Al + 3O2 -----> 2Al2O3
theo pt: 4mol 3mol 2mol
theo đề ra: 0,1mol x(mol) y(mol)
\(x=\frac{0,1.3}{4}=0.075mol\)
\(y=\frac{0,1.2}{4}=0.05mol\)
=>Vo2=0,1.22.4=2,24 l
=>mAl2O3=0,05.102=5.1g