Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Cho 6.45g hỗn hợp 2 kim loại A,B (hóa trị 2) vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng có 1.12lít khí (đktc) và 3.2g chất rắn. Lượng chất rắn này cho vào 200ml dung dịch AgNO3 0.5M được dung dịch D và kim loại E. Lọc lấy E, cô cạn dung dịch D được muối khan F.
a) Xác định A,B ( biết A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học )
b) Nung F ở nhiệt độ cao thu được 6.16g chất rắn G và V lít hỗn hợp khí. Tính V.
c) Nhúng kim loại A vào 400ml dung dịch muối F. Sau phản ứng lấy thanh kim loại rửa sạch, cân lại giảm 0.1g. Tính CM của dung dịch F. Biết toàn bộ kim loại sinh ra bám hết lên A
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
a,Tính số gam chất rắn A
b, Tính nồng độ mol các muối trong dd B
c,Hòa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra(đktc)?
Bài số 6: Cho 18,2g hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 tác dụng với 250g dung dịch H2SO4 19,6%. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu? d. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng? d. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 12% (d = 1,1g/ml) để trung hòa hết lượng axit ở trên
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Cu; Fe tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và m gam chất rắn B. Cô cạn A thu được 39,4 gam muối khan. Nung rắn B ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D có khối lượng m+16 gam
a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Trình bày cách tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp.
Chia 59,2 g hỗn hợp kim loại M(II) ,oxit kim loại M và muối sunfat của kim loại M không đổi thành 2 phần bằng nhau .Phần 1:hòa tan hết vào trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A và khí B.Lượng khí B tác dụng vừa đủ với 32 g CuO.Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch A , sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng ko đổi được 28 g chất rắn.phần 2 cho tác dụng với 500 ml dung dịch CuSO4 1,2M.Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa rồi đem phần còn lại cô cạn,làm khô thu được 92 g chất rắn.
1)Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định M.
2)Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 5,12g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Fe và Cu ở dạng bột tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng kết thúc thấy chỉ thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Đem lọc rửa thu được 1,92 g chất rắn B
a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
b) Cho 2,56g hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch Ag NO3 0,34M . Khuấy kỹ hỗn hợp để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và chất rắn E . Tính khối lượng của chất rắn E
Hỗn hợp X gồm kim loại A và B cho 11,2 gam X vào dung dịch HCl, X tan hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,6 g muối. Mặt khác, nếu cho 22,4 g X vào dung dịch HCl thu được 16,8 l khí. Cô cạn dung dich sau phản ứng thu được chất rắn khan Y. tính khối lượng Y và mol HCl phản ứng