cho 24,8g hỗn hợp gồm Na và Fe2O3 vào 131,6 ml nước cất lấy dư . Sau phản ứng thu được 6.4 chất rắn không tan
a . tính thành phần % về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
b. tính thể tích khí hidro sinh ra ở dktc
c . Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng .(biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml)
a , PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Vì nước dư nên Na hết , đồng thới Fe2O3 không phản ứng với nước
=> chất rắn không tan sau phản ứng là : Fe2O3
=> %mFe2O3= \(\dfrac{6,4}{24,8}.100\%\approx25,81\%\)
=> %mNa = 74,19%
b , mNa= 24,8-6,4=18,4 => nNa = 18,4/23=0,8 (mol)
Theo PTHH , nH2 = \(\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
=> VH2(đktc) = 0,4 . 22,4 =8,96(l)
c , m = V.D=> mH2O = 131,6(g)
=> mdung dịch = 131,6 + 18,4 =150(g)
Theo PTHH , nNaOH = nNa= 0,8(mol) =>mNaOH = 32(g)
=> C% =\(\dfrac{32}{150}.100\%\approx21,33\%\)
Ta có pthh
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 (1)
Fe2O3 + 3H2O \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3 (2)
Theo Các pthh thì chất rắn không tan chính là Fe(OH)3 có màu nâu đỏ
Vậy mFe(OH)3=6,4 (g)
\(\Rightarrow nFe\left(OH\right)3=\dfrac{6,4}{107}\approx0,06\left(mol\right)\)
Theo pthh 2
nFe2O3=\(\dfrac{1}{2}nFe\left(OH\right)3=\dfrac{1}{2}.0,06=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mFe2O3=0,03.160=4,8 (g)
Ta có khối lượng hỗn hợp là
m\(_{\left(h\text{ỗn}-h\text{ợp}\right)}\)=mNa+mFe2O3
\(\Rightarrow\) mNa=mhh-mFe2O3=24,8-4,8=20 (g)
a,Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là :
%mNa=\(\dfrac{20.100\%}{24,8}\approx80,65\%\)
%mFe2O3=100%-80,65%=19,35%
câu b và c mk chưa chắc chắn lắm nên mk không gửi bạn chờ người khác sửa nhá
mNa=20 (g)