Cho 62,8g hỗn hợp gồm hai muốn NaHSO3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%.
a, Tính %m mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng.
hòa tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ cho 52,16ml dung dịch HCL10%(d=1,05g/ml)
viết pthh của phản ứng xảy ra
tìm công thức của oxi sắt trên
Hoà tan hoàn toàn 5,6g CaO và 200ml dung dịch HCL
a.Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng?
b.Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng?
tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCL 18,25% (D=1,2g/ml) và thể tích dung dịch HCL là 13%(D=1,123g/ml) để pha thành dung dịch HCL 4,5M?
Bài 1: Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa.
Bài 2: Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
Na2O → NaOH → Na2SO3 → SO2 → K2SO3
Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:
a. Silic oxit b. Lưu huỳnh trioxit
c. Cacbon đioxit d. Điphotpho pentaoxit
Bài 5: Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(NO3)2
Bài 6: Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:
a. Lưu huỳnh trioxit b. Cacbon đioxit
c. Điphotpho pentaoxit d. Canxi oxit e. Natri oxit
Bài 7: Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
Bài 11: Cho 50g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Hỏi phản ứng có xảy ra hoàn toàn không?
Bài 12: Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:
a. Dung dịch sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat.
b. Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat.
Bài 13: Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và CaCl2.
Bài 14: Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Bài 15: Độ tan của NaCl ở 90oC là 50g và ở 0oC là 35g. Tính lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC.
CÁC ANH CHỊ GIÚP EM LÀM BÀI NÀO CŨNG ĐƯỢC NHƯNG TRÌNH BÀY DỄ HỈU GIÚP EM VS Ạ!
cho 10.2 g hỗn hợp x gồm al và mg tác dụng hết với oxi toàn bộ hỗn hợp oxits sinh ra được hòa tan vừa hết bởi dung dịch hcl 9.125 % được dung dịch a . tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp x và nồng đọ phần trăm mỗi chất tan trong dd a
cho 20,4 g dung dịch mươi ZnCL2 tác dụng với 22,4g dung dịch KOH
a. tính số lượng kết tủa thu được
b. sau phản ứng chất nào chừa dư bao nhiêu gam
Câu 1: Cho m gam Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 1,12 lít khí H2. Tính m.
Câu 2: Cho 0,6g hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 0,336 lít khí H2 ( đktc ). Tính khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp.