Câu 7: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:
- Để trung hoà 15 ml dung dịch H2SO4, phải dùng hết 36 ml dung dịch NaOH.
- Lấy 40 ml dung dịch H2SO4 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH), thì thu được 0,466 gam kết tủa, và để
trung hoà hết lượng axit còn lại, phải dùng 56 ml dung dịch NaOH đã cho.
giúp em với ạ
Cho 200ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 100ml NaOh có nồng độ x( mol/l) sau phản ứng thu được dung dịch A.Dung dịch A có thể hòa tan tối dda 16,2 gam ZnO. Tính giá trị x
Cho 80 mL dung dịch H2SO4 CM tác dụng vừa đủ với 120 mL dung dịch KOH 0,4M
a/ Viết PTHH
b/ Tính giá trị của CM
c/ Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
Cho 50g dung dịch Cu(NO\(_3\))\(_2\) 5% tác dụng với 60ml dung dịch NaOH (D=1,2g/ml)
a) Tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH phản ứng
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Cho 50 ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung nóng thu được M( g) chất rắn D
a, Tính Thể tích dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch B
b, Tính giá trị M
Biết 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200g dung dịch NaOH, sản phẩm là NaHCO3. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 3,35%.
B. 6,65%.
C. 9,95%.
D. 12,5%.
Cho 60mL dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch Ba( OH)2 0,2M
a/ Viết PTHH
b/ Tính giá trị của V
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho 300ml dung dịch NaOh 1M tác dụng với 200ml dung dịch HCl a( mol/l) sau phản ứng thu được dung dịch X.Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 1,02 gam Al2O3. Tính giá trị a.
Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M bằng V ml dung dịch FeCl2 0,1M. Tính :
a. Thể tích dung dịch FeCl2 phản ứng
b. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
c. Nồng độ mol / lít của dung dịch thu được sau phản ứng