Cho kim loại Al tác dụng hết 200 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Tính khối lượng Al phản ứng? 6. Tình nồng độ mol dung dịch H2SO4, phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được
Bài 1. Cho m(g) kim loại Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng 6,125%.Sau phản ứng thu được một muối và khí H2
a) Tìm m? b) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 2. Cho 54,72 Ba(OH)2 tác dụng với 150 gam dung dịch HCl 17%. Sau phản ứng kết thúc thu được m(g) muối. Tìm m?
Bài 3. Cho (m)g CuO tác dụng vừa đủ với 7(g) khí CO. Sau phản ứng thu được một chất rắn và V(L) khí ở điều kiện thường
a)Tìm m? b)Tìm V?
Cho 400ml dung dịch KOH 2M tác dụng với dung dịch H2SO4 0,5M. Tính CM dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
Khi cho 100g dung dịch HCl tác dụng với CaCO3(dư) thu được 4,48 lít khí (đktc).
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
3.Xác định tên chất khí sinh ra và tính lượng khí thu được.
4. Xác định tên của muối sinh ra và tính lượng muối thu được.
Bài 1 : Hòa tan 13g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCL , sau phản ứng thu được 27,2g muối khan , xác định kim loại
Bài 2 : Cho 1,68g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với 1 lượng dư dung dịch HCL . Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch nặng hơn dung dịch ban đầu là 1,54g . Xác định kim loại đã dùng
Cho 6,44g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với axit H2SO4 9,8 phần trăm vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,688 lít H2 đktc và dung dịch A
a, Viết PTHH. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
b, Tính khôi lượng dung dich axit cần dùng
c, Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8 phần trăm sau phản ứng thu được x gam kết tủa. Viết PTHH. Tính x, tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng
Dùng khí cacbon oxit khử hoàn toàn 38,4 g hỗn hợp A gồm sắt II oxit và đồng II oxit ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn B gồm 2 kim loại và hỗn hợp khí C. Chia hỗn hợp khí C thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với 400 gam dung dịch canxi hiđroxit 3,7% thu được 15 gam kết tủa Trắng.
Phần 2 cho tác dụng với 250 ml dung dịch natri hiđroxit 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan
a) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của 2 kim loại trong hỗn hợp B
b) tính a gam muối khan thu được
c) cho toàn bộ khối lượng hỗn hợp B trên tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 5,84% thu được dung dịch B Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch D