Zn+2HCl->ZnCl2+H2
nZn=19,5\65=0,3 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>Cm=0,6.1,14=0,684M
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
nZn=19,5\65=0,3 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>Cm=0,6.1,14=0,684M
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Bài 1: Cho 3,2g Sắt (III) oxit tác dụng với 200g dung dịch Axit Sunfuric thu được Sắt (III) sunfat và nước.
a) Tính nồng độ % của dung dịch Axit Sunfuric
b) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Bài 2: Viết PTHH, gọi tên của:
a) 5 oxit bazơ tan, bazơ tương ứng
b) 5 oxit bazơ không tan, bazơ tương ứng
c) 5 oxit axit, axit tương ứng
d) 5 muối
Bài 3: Cho ZnO tác dụng với 120g dung dịch HCl 6%
a) Tính khối lượng của Kẽm oxit
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Bài 4: Cho 12g MgO tác dụng với 146g dung dịch HCl 10%. Thu được. MgCl2 và nước. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
Cho 5,6 gam sắt vào 100 ml dung dịch axit clohiđric (vừa đủ)
a) Lập PTHH
b) Tính thể tích khí hiđro thu đc ở ĐKTC
c) Tính khối lượng muối tạo thành
d) Tính nồng độ mol của dung dịch axit cần dùng
e) Cho lượng hiđro trên khử hoàn toàn 2,32 gam sắt từ oxit. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Câu 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính V ml dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 2: Cho 28 gam Fe tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dd axit clohidric 15% , sau phản ứng thu được dd sắt (II) clorua và khí hidro a viết phương trình phản ứng b. tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) c. tính khối lượng dung dịch hcl tham gia phản ứng
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
hòa tan 11.2 sắt vào 200 ml dung dịch axit sunfuric sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A , khí B và chất rắn C. Cho toàn bộ chất rắn C tác dụng tiếp với 100 ml dung dịch HCL 0.5M thu được dd X và khí B
a. viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã phản ứng
b. tính thể tích khí B thoát ra < đktc>
cho 200g dung dịch natri hidroxit tác dụng vừa hết với 100g dung dịch axit clohidric.
a, Nồng đọ muối thu dc sau phản ứng? b, Tính nồng độ axit HCl biết phản ứng sảy ra hoàn toànMọi người giúp mình bài này với :( giải rõ 1 chút với nhé mình ngu Hóa lắm :( tks nhiềuuuu :))))))