nH2O = \(\frac{9}{18}\) = 0,5 mol
2H2 + O2 \(\rightarrow\)2H2O
0,5________0,5
BTNT H ta có nHCl = 2nH2 = 0,5. 2 = 1 mol
BTKL ta có: mKL + mHCl = a + mH2
\(\rightarrow\)a = 18,4 + 1. 36,5 - 0,5. 2 = 53,9 gam
nH2O = \(\frac{9}{18}\) = 0,5 mol
2H2 + O2 \(\rightarrow\)2H2O
0,5________0,5
BTNT H ta có nHCl = 2nH2 = 0,5. 2 = 1 mol
BTKL ta có: mKL + mHCl = a + mH2
\(\rightarrow\)a = 18,4 + 1. 36,5 - 0,5. 2 = 53,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp A gồm metan, propilen (C3H6) và axetilen ta thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, dẫn 1.1 gam hỗn hợp A đi qua dung dịch nước brom (dư), chỉ có 8 gam brom phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
c) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A trên.
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.Nung 12,64 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong không khí tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm khí A và 11,2 gam chất rắn. Cho khí A hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy có 3,94 gam kết tủa tạo thành.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử FexOy.
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Tính giá trị của V?
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
c) Nếu cho 17,6 gam hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thể tích SO2 (đktc) thu được bằng bao nhiêu? ( biết rằng SO2 là sản phẩm khử duy nhất)
Hòa tan hoàn tan một lượng oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ H2SO4 a% tạo thành dung dịch muối sunphat có nồng độ b%.
a Xác định khối lượng mol của kim loại theo a% và b%
b Tìm oxit kim loại . Biết a% = 10%, b% = 11,76%
Một hh X gồm 32,4 g chất A và 19,5 g kim loại hóa trị II . Hòa tan X trong dd HNO3 2M vừa đủ thu được dd Y và khí duy nhất là NO. Lượng No sinh ra do A và R chênh lệch nhau 2,24 l
a) Xác định kim loại R và chất A
b) Tính thể tích HNO3 cần dùng
Hoà tan hoàn toàn 1 muối clorua vào nước thu 60g dung dịch X nồng độ 5,35%. Lấy 1/2 dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thu được 4,305 g kết tủa. Xác định công thức muối clorua