Hòa tan hoàn tan một lượng oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ H2SO4 a% tạo thành dung dịch muối sunphat có nồng độ b%.
a Xác định khối lượng mol của kim loại theo a% và b%
b Tìm oxit kim loại . Biết a% = 10%, b% = 11,76%
Cho 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại lần lượt có hóa trị II và III tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí B thu được 9 gam nước.Cô cạn A thu được a gam muối khan . Hãy tính a?
Cho 32 g kim loại M hóa trị x vào HNO3 dư thu được 8,96 l khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17. Tìm M
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Tính giá trị của V?
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
c) Nếu cho 17,6 gam hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thể tích SO2 (đktc) thu được bằng bao nhiêu? ( biết rằng SO2 là sản phẩm khử duy nhất)
Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 nóng, dư thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
A gồm CuO và oxit kim loại hóa trị 2 k đổi có tỉ lệ mol là 1:2. Cho khí H2 dư đi qua hh A thu được B.Cho B pư với 80ml dd HNO3 1,25M thu được NO duy nhất.Tìm R