nH2S04=nH2=0.05
--> m dd h2so4= 0.05x98/10%=49g
m dd thu được = mkl +mh2so4 - m H2=1.84+49-0.05x2= 50.74
nH2S04=nH2=0.05
--> m dd h2so4= 0.05x98/10%=49g
m dd thu được = mkl +mh2so4 - m H2=1.84+49-0.05x2= 50.74
Cho 10.7g hỗn hợp fe,Al,mg tác dụng vừa đủ với V lít khí cl2 đktc sau pư thu được 39.1g muối clorua thể tích v cần dùng
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và fe tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO(đktc , sản phẩm duy nhất)thoát ra là? D 3,36 lít
Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2(đktc). Thành phần % của hỗn hợp là phương án nào sau đây.
A. 27,9% Zn và 72,1% Fe.
B. 26,9% Zn và 73,1% Fe.
C. 25,9% Zn và 74,1% Fe.
D. 24,9% Zn và 75,1% Fe.
cho 23,2 gam hỗn hợp A gồm: FeO và CuO hòa tan vào dd axit HCl 1,2M cần 500 ml dd axit. dung dịch thu được là dd . Hòa tan m gam Al vào dd B đến khi kết thúc phản ứng thu dược C chứa 3 muối. cho NAOH dư vào C được kết tủa D. nung D trong kk thu được chất rắn E có m=16g. tính m?
Để xác định hàm lượng của Ag trong hợp kim người ta hòa tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit clohidric vào dung dịch trên thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng A trong hợp kim.
Nhiệt phân hoàn toàn 33,8 g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 thu được 29,15 g chất rắn X
a/tính phần trăm khối lượng mỗi chất
b/ hòa tan chất rắn X vào nước rồi cho từ 350ml dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch thu được V (l) CO2 tính V
Cho m gam hỗn hợp Fe và Zn có tỷ lệ mol 1:1 vào 100ml dung dịch CuSO4 0,9M thu được m gam chất rắn Y. Giá trị m là
A. 1,21 gam
B.10,89 gam
C. 9,68 gam
D. 5,76 gam
hòa tan hoàn toàn hỗn hỗn hợp gồm 5,6g Fe,3,2g Cu trong 500ml dung dich hỗn hợp HNO3 0,2M và H2SO4 0,4M thu đc khí NO sp khử duy nhất và dung dịch X. cho X vào dung dihcj AGNO3 dư thu đc , gam chất rắn. biết các pư xra hoàn toàn. giá trị của m là?
Đốt 5,4 g Al trong bình chứa lưu huỳnh( pứ vừa đủ) . Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là