nCuO=0.2(mol)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
0.2 0.4 0.2
m muối=0.2*(64+71)=27(g)
m HCl=14.6(g)
CM=0.4/0.2=2(M)
nCuO=0.2(mol)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
0.2 0.4 0.2
m muối=0.2*(64+71)=27(g)
m HCl=14.6(g)
CM=0.4/0.2=2(M)
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 4g đồng (II)oxit vào 100ml dung dịch axit clohidric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của axit đã dùng.
mik đang cần gấp trong hôm nay ai giúp dc mik thì mik đội ơn luôn ạ
giúp mik cái nha
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Cho kim loại Al tác dụng hết 200 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Tính khối lượng Al phản ứng? 6. Tình nồng độ mol dung dịch H2SO4, phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được
Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng chất rắn thu được.
c) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính
a) Khối lượng kết tủa trắng thu được.
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.
Bài 5:
a) Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S
b) Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.
c) Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng
- Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.
cho 5,6g fe tác dụng với hno3 hiệu suất là 65%.
a. viết pthh
b. tính khối lượng các chất sau phản ứng
c. nếu axit tham gia phản ứng là 19,6g thì cần bao nhiêu ml dung dịch naoh để trung hóa nó
Cho 42.2g hỗn hợp gồm 2 oxit Al2O3 và Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với 441g dung dịch H2SO4 nồng độ 20%. Hãy tính tổng khối lượng của 2 muối nhôm và sắt thu được?
Cho 15,9g Na2CO3 tác dụng hoàn toàn trong 200g dung dịch HCl
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
c)Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
d)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
khi hòa tan H2So4 nhôm vào 200mml dung dịch người ta thấy 2,24 lít khí H2 thoát ra (đktc)
a) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol của Axit H2So4 cần dùng