Gọi CT của kl hóa trị II là A
\(m_{H_2}=1,68-1,54=0,14g\)\(\Rightarrow n_{H_2}=0,7mol\)
pthh: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
____\(M_A\left(g\right)\)_____________1 mol
____\(1,68g\)______________0,07mol
\(\Rightarrow M_A=24\)
=> A là Mg.
Gọi CT của kl hóa trị II là A
\(m_{H_2}=1,68-1,54=0,14g\)\(\Rightarrow n_{H_2}=0,7mol\)
pthh: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
____\(M_A\left(g\right)\)_____________1 mol
____\(1,68g\)______________0,07mol
\(\Rightarrow M_A=24\)
=> A là Mg.
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam kim loại A (II) cần 4,48 lit Cl2 (đktc).
a. Xác định A
b. Cho toàn bộ muối sản phẩm phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH 11,2%. Tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng và C% các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kim loại A(II) cần 4,48 lit Cl2 (đktc).
a. Xác định A.
b. Cho toàn bộ muối sản phẩm vào 400 gam dung dịch AgNO3 34%. Tính khối lượng kết tủa thu được và C% các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 12: Sục 6,72 lit clo (đktc) vào bình đựng 600 ml dung dịch NaOH 2M. Tính CM các chất tan trong dung dịch sau phản ứng. (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Cho m g kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng với 200g dung dịch H2S04 12,25%.Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A trong A nồng độ % của M2(S04)n là 14,598%.Xác định kim loại M
Cho 1 lượng kim loại sắt tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4.Sau phản ứng thu được 33,6 l khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.
a,Viết phương trình hóa học
b,Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c,Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
1.Hòa tan a gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch khối lượng tăng lên 8,64 gam so với dung dịch H2SO4 ban đầu . Luồng khí hiđro sinh ra vừa đủ khử m gam hỗn hợp X gồm FE3O4 và CUO thành 7,6 gam hỗn hợp kim loại
a. Tinh a va m
b. Tính %khối lượng các chất trong hỗn hợp X
2.Hỗn hợp X chứa các muối NA2SO4, FE2(SO4)3, ZNSO4 . Trong X %mO = 42%
Hãy tính tổng khối lượng kim loại có trong 200 gam hỗn hợp X
Cho 7,2g một kim loại hoá trị 2 phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCL 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng :3
Mọi người giúp mình với --"
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 16, 25gam một kim loại hóa trị (II) bằng dung dịch HCl 18,25% ( D= 1,2g/ml), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc)
a) xác định kim loại?
b) xác định khối lượng HCl 18,25% đã dùng?
tính CM của dung dịch HCl trên?
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng