CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
\(n_{CO_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2CO_3}}=\frac{0,075}{0,25}=0,3\left(M\right)\)
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
\(n_{CO_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2CO_3}}=\frac{0,075}{0,25}=0,3\left(M\right)\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng 200ml dd HCL thu được sản phẩm là muối kẽm và khí hidro tính nồng độ mol của dd axit phản ứng
cho 120ml dd KOH 1,2M hòa tan trong 60ml dd 14,6%
a) tính khối lượng muối thu được
b) dd sau phản ứng có nồng độ mol là bao nhiêu?
c) cần bao nhiêu ml dd H2SO4 98% biết D=1,83g/mol để có thể hòa tan hết 1/5 lượng KOH?
cho hh A dạng bột gồm Mg và Al.lấy 12,6g A td vừa đủ với 300ml dd hcl có nồng độ C1(mol/l) và h2so4 loãng có nồng độ C2(mol/l).biết C1=2C2.sau phản ứng thu dc dd B và 13,44l khí H2(đktc).xxd C1 và C2 và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hh A
Cho 19,5g Zn tác dụng với 200g dd axitsunfuric loãng có nồng độ ( C%)
a) Tính C% của dd muối thu đc sau phản ứng
b) Tính thể tích Hidro thu đc ở ( đktc) và C%
bài 1: trộn 20ml dd hcl (ddX) với 30ml dd hcl (dd Y) được dd Z, cho Z tác dụng vs 6,5g Zn thì phản ứng vừa đủ.
a) tính nồng độ mol của ddZ
b) Tính nồng độ phần trăm của dd muối tạo thành biết Dz = 1,1 g/ml.
bài 2: trình bày cách pha chế:
a) 200 g dd CuSO4 3,2% từ CuSO4.5H2O
b) 100ml dd KOH 1,2M từ dd KOH 2M
c) 500 g dd NaCL 5,85% từ dd NaCl 23,4%
HELP ME !! ;(
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa
Cho 5,4 g Al vào 200 ml dd H2SO4 1,35M
a) Kim loại hay axit , chất nào dư sau khi phản ứng kết thúc? Tính khối lượng dư
b) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c) Tính nồng độ mol của dd tạo thành sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
1.Hãy tính:
a,số mol của KOH trong 28g dd KOH 10%
b,C% của dd tạo thành khi cho 36g đường vào 144g nước
c,nồng độ mol của dd NaOH,biết rằng trong 80ml dd này có chứa 0,8g NaOH.
2,Dùng 500ml dd H2SO4 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt,phản ứng tạo thành sắt(II)sunfat và khí H2