Cho 100 gam dd FeSo4 3,05% tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH( lấy dư). Sau khi phản ứng thu được gam kết tủa( A).
a) Tìm khối lượng của kết tủa (A).
b) Để (A) ngoài không khí, (A) chuyển dần hết sang kết tủa (Y) có màu nâu đỏ. Đun kết tủa(Y) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn ( M). Tính khối lượng của (Z)
Cho 10,8 g hỗn hợp kim loại gồm(Mg,Fe) hòa tan hết vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thu được kết tủa B ,đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 16 g chất rắn. Tính khối lượng kết tủa B
Cho dung dịch NaOH vào 80 ml dung dịch MgCl2 có nồng độ 2M thì thu được dung dịch A và kết tủa B. a. Viết phương trình hóa học xảy ra và Tính khối lượng muối thu được b. Lọc lấy kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ( cho Mg= 24 , Na = 23, O =16 , H = 1 ,Cl =35,5 )
Thổi 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ lượng kết tủa ra khỏi dung dịch, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng m. Tìm m.
A. 19,6 gam.
B. 35 gam.
C. 56,7 gam.
D. 20 gam.
hỗn hợp X gồm 2 oxit có cùng 1 kim loại
oxit A có oxi chiếm 2/9 khối lượng oxit B có oxi chiếm 3/10 khối lượng Lấy 30,4 gam hỗn hợp ấy cho tan hết trong 500 gam dd HCL 8,76% sau đó thêm 800 gam dung dịch NAOH 8% thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn X a/ Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp b/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch ACho mg KOH tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd HCl 2M.
a. Tính m.
b. Cho dd kali clorua KCl trên tác dụng với dd bạc nitrat AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Lọc bỏ kết tủa cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,3 mol Fe(NO3)3 với một dung dịch có hòa tan 16,8 gam KOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
b/ Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Có một dd chuaa đồng thời 2 muối là CuCl2 và MgCl2.Chia 50g dd làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho phản ứng với lượng dư dd AgNO3 thu được 14,35 g kết tủa
- Phần 2: cho phản ứng vs lượng dư dd NaOH.Lọc lấy kết tủa,rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao thu được 3,2g hỗn hợp chất rắn
Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp.
Cho 28.5 gam MgCl2 tác dụng với 300Ml dung dịch NaOH sau phản ứng thu được kết Tha lọc kết Tha đem nung ở nhiệt độ cao thu được chất rắn không tan
A viết PTHH
B tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
C tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung