nFeCl3=0,1.0,12=0,012(mol)
nAl2(SO4)3=0,15.0,12=0,018(mol)
nFeCl3 = 0,1.0,12 = 0,012 mol
nAl(SO4)3 = 0,15.0,12 = 0,018 mol
nFeCl3=0,1.0,12=0,012(mol)
nAl2(SO4)3=0,15.0,12=0,018(mol)
nFeCl3 = 0,1.0,12 = 0,012 mol
nAl(SO4)3 = 0,15.0,12 = 0,018 mol
Cho 22g hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch có 0,6 mol HCl. Chứng minh rằng hỗn hợp không tan hết.
Hòa tan hoàn toàn 17,7 g hỗn hợp X gồm Zn vào 500 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 6,72 l khí H2 (đktc)
a, Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
b, Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
1) Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 16,8 lít khí H2 ở đktc. Tính m
Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường
Câu hỏi
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
-1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường
-0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4
-11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn
Cho 35,4 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 13,4 lít H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại.
Bài1: hoà tan 4g NaOH vào nước được dung dịch có nồng độ 10 phần trăm . Tính khối lượng dd NaOH và tìm khối lượng nước?
Bài2:Cho 22,7g hỗn hợp gồm K và K2O tác dụng hoàn toàn với 400ml nước thu được 1,12l khí a) PTHH? b) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? C) tính nồng độ mol/l của dd thu đc sau khi phản ứng kết thúc?( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể)
tính số gam chất tan có trong :
a) 25 gam dung dịch MgCL2 8%
b) 250 ml dung dịch K2SO4 0,2M
Giúp mình ngay nha mấy bạn!!!!
tính số mol chất hòa tan cần dùng để pha chế 40gam dung dịch NaOH5%
Hoà tan hoàn toàn 17,7g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 500ml H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72l H2 ở đktc
a,Tính % mỗi chất trong X
b,Cho Y tác dụng với HCl dư tính khối lượng kết tủa sau khi phản ứng kết thúc