nNa=1,15/23=0,05 mol
2Na + 2C2H5OH -> 2C2H5ONa + H2
0,05 -> 0,05/2=0,025mol
VH\(_2\)=0,025.22,4=0,56 lít
nNa=1,15/23=0,05 mol
2Na + 2C2H5OH -> 2C2H5ONa + H2
0,05 -> 0,05/2=0,025mol
VH\(_2\)=0,025.22,4=0,56 lít
Cho một ít natri kim loại vào ống nghiệm đựng lượng dư phenol nóng chảy. Sau phản ứng thu được 8,96l hidro sinh ra. Tính khối lượng natri cần dùng
Kim loại R có hóa trị 2 không đổi. Hòa tan hết 4,0g kim loại R vào dd HCl dư. toàn bộ khí H2 sinh ra cho từ từ qua ống sứ đựng 14,4g CuO, sau phản ứng CuO còn dư . Mặt khác nếu cho 22,2g hỗn hợp gồm Zn và R hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 13,44 lít khí H2. xác định kim loại R
Tính thể tích hơi nước sinh ra sau phản ứng đốt cháy hoàn toàn 13,8gam etanol biết hiệu suất phản ứng là 90%
Một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau :
- TN1 : Cho thanh kim loại A vào 200 ml dung dịch đồng (II) sunfat x (mol/l) thì thấy dung dịch nhạt màu dần
- TN2 : Cho thanh kim loại A vào dung dịch axit sunfuric đặc nguội thì không quan sát thấy hiện tượng gì xảy ra
- TN3 : Cho thanh kim loại A vào dung dịch natri hidroxit thì thấy xuất hiện bọt khí không màu
a, Hãy cho biết kim loại A là kim loại nào ? rồi giải thích hiện tượng của các thí nghiệm trên
b, Trong đời sống kim loại A được ứng dụng để làm gì ? và nó được sản xuất như thế nào ?
c, Ở TN1 khi dùng dung dịch mất màu hoàn toàn lấy thanh kim loại ra sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng của thanh tăng 1,38 gam . Tìm x (biết toàn bộ đồng sinh ra đều bám lên thanh kim loại A )
Cho 14g hỗn hộp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2.24lít khí hidro dktc.
A) viết các ptr hhọc của các p/ứng sảy ra
B) Tính thành phần phần trăm của nổi chất trong A
C) cho 14gam hỗn hộp A tác dụng với dung dịch HNO3(đủ) thì thu được bao nhiêu gam axit picric (2,4,6-trinitrophenol)
Cứu cái mấy huynh ơi !!! (':
Cho kim loại nhôm dư tác dụng với 200g dung dịch h2so4. Sau phản ứng thu đk khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
A) tính khối lượng nhôm cần dùng
B) tính nồng độ % của dung dịch h2so4 cần dùng
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8960 cm3 khí ( ở 0 độ C )
a. Xác định thành phần trăm về khối lwuongj của nhôm và kẽm trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
79. Hòa tan hoàn toàn 11.2g kim loại M trong axit H2SO4 đặc, dư thì thu được khí S02 cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng đem cô cạn dd thu được 37,8 g một muối. Xác định tên kim loại
80. Hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp FE và Cu trong axit H2SO4 đặc, dư thu được khí SO2 và dd A .Cho khí SO2 háp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 7,2g kết tủa
a) Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu muối khan
b) Tính %theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
82. Dẫn 20,16 lit hỗn hợp khí SO2 và CO2 vào dd CA(OH)2 dư ta thu được 100g kết tủa.Tùn thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp khí đầu
Giúp e bài này
Cho 3.68g hỗn hợp Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24lit H2 (dktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A.101,68g B.88,20g C.101,48g D.97.80g
Hấp thụ hoàn toàn V lít Cl2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M ở nhiệt độ thường. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa các hợp chất tan có cùng nồng độ mol. Tính thể tích khí Clo.