Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng.
a) Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c) Nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng.
d) Nồng độ mol của dung dịch muối thu được.
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Cu + HCl → X
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b) Theo PT1: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=10-8,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Fe=\dfrac{8,4}{10}\times100\%=84\%\)
\(\%Cu=\dfrac{1,6}{10}\times100\%=16\%\)
c) Theo PT1: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
d) Theo PT1: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)