\(n_{N_{2}O_{5}}=\dfrac{m_{N_{2}O_{5}}}{M_{N_{2}O_{5}}}=\dfrac{10,8}{108}=0,1(mol)\)
\(N_{2}O_{5}+H_{2}O\) ➝ \(2HNO_{3}\)
Theo PTHH: \(n_{HNO_{3}}=2n_{N_{2}O_{5}}=2.0,1=0,2(mol)\)
\(m_{HNO_{3}}=n_{HNO_{3}}.M_{HNO_{3}}=0,2.68=13,6(g)\)
\(n_{N_{2}O_{5}}=\dfrac{m_{N_{2}O_{5}}}{M_{N_{2}O_{5}}}=\dfrac{10,8}{108}=0,1(mol)\)
\(N_{2}O_{5}+H_{2}O\) ➝ \(2HNO_{3}\)
Theo PTHH: \(n_{HNO_{3}}=2n_{N_{2}O_{5}}=2.0,1=0,2(mol)\)
\(m_{HNO_{3}}=n_{HNO_{3}}.M_{HNO_{3}}=0,2.68=13,6(g)\)
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 54,28%. B. 62,76%. C. 60,69%. D. 57,84%.
Cho 9,75gam kim loại Zn tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thủ được dùng dịch muối ZnCl² và khí H². Tính a. Thể tích khí H² thu được (đktc) b. Khối lượng dung dịch muối ZnCl² tạo thành
Cho 28,4 gam điphotpho pentaoxit ( P2O5) vào cốc chứa 90 gam nước tạo thành chất có công thức H3PO4. Tính khối lượng H3PO4
Bài 8: Cho 6 gam Magie vào bình chứa dd Axit clohiđric HCl thu được Magieclorua và khí hiđro
a/ Tính khối lượng MgCl2 thu được
b/ Tính thể tích Hidrô thu được ở đktc ?
c/ Lấy lượng H2 trên dẫn vào ống nghiệm có chứa 0,3 mol PbO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp.Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
Khi cho khí H2 đi qua bột sắt (III) oxit Fe2O3 nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng:
Fe2O3 + H2 à Fe + H2O
a) Nếu sau phản ứng thu được 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 phản ứng là bao nhiêu gam ?
b) Khối lượng hơ nước tạo thành trong phản ứng trên là bao nhiêu gam ?
Oxi hóa hoàn toàn 7,84 lít lưu huỳnh đioxit ở (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào bình chứa 57,2 ml dung dịch axit sunfuric 60%( trọng lượng riêng bằng 1,5 g/ml).Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Oxi hóa hoàn toàn 7,84 lít lưu huỳnh đioxit ở (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào bình chứa 57,2 ml dung dịch axit sunfuric 60%( trọng lượng riêng bằng 1,5g/ml).Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Bài 11: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 16 gam khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit
a) Lưu huỳnh hay oxi chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Cho phản ứng: Khí Oxi + Khí Hidro Nước a. Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng trên. b. Biết khối lượng khí hidro phản ứng là 0,4 gam, khối lượng nước tạo thành là 3,6 gam. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.