Câu 1:
Oxi hóa một kim loại hóa trị II thu được 4 gam oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Hãy xác định tên kim loại và khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng.
cho 5,4 kim loại R hóa trị III tác dụng vừa đủ vứi 395,2g dd H2SO4 loãng, dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 8,55%.a xác định tên kim loại R b, tính nồng độ %của dd H2SO4 ban đàu
1. Cho 4.6g hh hai kim loại kiềm vào nước thu được 2.24l khí H2 ở đktc và dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Hai kl kiềm là?
2. cho mg hh X gồm Na và K vào m gam nước thu được dd Y khối lượng m+8.2g. Trung hòa dd Y cần 100ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M. Cô cạn dd sau pư th được chất rắn khan có khối lượng là?
câu 1: Cho hỗn hợp X gồm Na2o và Al2o3 có số mol tương ứng là a,b.Hòa tan X vào nước dư,sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A gồm 2 chất tan có số mol bằng nhau.Tìm phương trình liên hệ giữa a và b
câu 2:hỗn hợp X gồm Feo,fe2o3,fe3o4.Hòa tan hết X trong dung dịch h2so4 loãng dư thu được 12,16g Feso4 và 20g fe2(so4)3.Tính khối lượng X đã dùng
giúp với !!
Hỗn hợp chất rắn X gồm kim loại hoá trị 1 và oxit của nó.Cho 23,9g X vào H2O dư thu được 32g bazơ Y và 2,24l khí(đktc).
a,Tìm công thức hoá học X.
b,Hoà tan 6g Y vào H2O được dung dịch A.Dẫn từ từ 4,48l khí CO2(đktc) vào dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối
1 . Cho 25,4 gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và 13, 44 lít khí (đktc). Hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu
2 . Bạc Cu dạng bột có lẫn các tạp chất: Fe2O3, CuO, Fe. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng được đồng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Hãy xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
4. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
Hoà tan hoàn toàn 26g kim loại X vào dung dịch HCl dư được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc)
Xác định kim loại X . Tính số mol kim loại HCl đã dùng biết HCl đã dư 20% do với lượng phản ứng
Câu 1 . Cho 0.5g hỗn hợp X gồm 1 số kim loại kiềm vào nước dư thu được 0.112l khí (dktc) . Trộn 8g hỗn hợp X và 5.4g Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn có V lít khí thoảta . Tính V
Câu 2. Một ancol 2 chức phân tử không chứa nguyên tử C bậc 3 . Đun nóng nhẹ m gam hơi ancol trên với cuo dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chấy rắn rắn trong bình giảm 2.24g đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với h2 là 18 . Giá trị của m ?
cho 10,1g hỗn hợp hai kim loại X và Y hóa trị I tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít H2. xác định tên kim loại biết MY=MX+16