9. Đổ 500ml dd NaOH 1M vào 500ml dd H2SO4 1M thu được 1lit dung dịch. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn cho biết.
a. Chất nào hết, chất nào dư.
b. Nồng độ mỗi chất còn lại trong dd.
10. Để trung hoà 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch axit đem trung hoà một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axít trong dung dịch ban đầu.
hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO, CaCO3 bằng dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở dktc), khí CO2 được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Đem cô cạn dung dịch B thu được 66,6g muối khan E
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2/Xác định thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hòa tan vừa hết hỗn ho74p A nêu trên
4/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên? Đế kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là nao nhiêu?
nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 ( trong đó NaHCO3 có chứa CM =1) thu được 1,12(l) CO2( đktc ) và dung dịch Y. Cho dung Ca(OH)2 dư vào dung dịch Y thu dduwcowcj20(g) kết tủa. Tính CM HCl
Cho dung dịch X là hỗn hợp 2 axit: HCl 1M và H2SO4 aM. Để trung hòa 500ml dung dịch X cần dùng 60 gam NaOH. Giá trị của a bằng bao nhiêu?
A. 0,5
B. 1
C. 1,5
D. 2
tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
Giải giùm mk vs ạ..cần gấp
Cho m gam hỗn hợp G gồm NaHCO3 và MaCO3 tác dụng với H2SO4 loãng dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 20ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12g kết tủa. Tính m
1. Cho muối RCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 10% thu được dd cuối có nồng độ 22,2%. Tìm R
2. Cho 4,15g hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525 M. Sau phản ứng hoàn toàn được 2 kim loại có khối lượng là 7,48g.
a) Tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính m hh sau phản ứng
3. Cho một hidroxit kim loại kiềm thổ vào dd H2SO4 20% vừa đủ được dd muối có nồng độ 24,1%. Xác định công thức hidroxit
bài 1:trình bày các phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau:
a) NaOH , H2SO4 , NaCl , HCl , Na2SO4
b) KOH , Ba(OH)2 , HCl , NaCl , Na2SO4
bài 2:hòa tan hoàn toàn 13,6g hỗn hợp A gồm Mg và Fe cần dùng vừa đủ 1 lượng H2SO4 10% thu được dung dịch X và 6,72l khí H2.Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư,lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.
a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A
b) tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X
c) tính m
bài 3: hòa tan hoàn toàn 20g CaCO3 cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M thu được khí A.hấp thụ khí A vào 200ml dung dịch NaOH 1,75M thu được m g muối khan
a) tính V
b) tính m