ta có : nCO2 = 0,025 mol
nCa(OH)2 = 0,02 mol
vì \(\frac{nOH^-}{nCO2}\)=1,6 => tạo ra 2 muối
=> nCO32- =0,02.2-0,025 =0,015 mol
=> kl kết tủa là : 0,015.(40 +12+16.3)=1,5 g
ta có : nCO2 = 0,025 mol
nCa(OH)2 = 0,02 mol
vì \(\frac{nOH^-}{nCO2}\)=1,6 => tạo ra 2 muối
=> nCO32- =0,02.2-0,025 =0,015 mol
=> kl kết tủa là : 0,015.(40 +12+16.3)=1,5 g
Cho V ml dd KOH 1M vào 400ml dd X gồm H2SO4 0.075M và ZnSO4 0.8M, thu được 19.8gam kết tủa. Tính V?
Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?
Cho 150 ml dd gồm HCL 0.01M, H2SO4 0.05M vào 150ml dd NaOH 0.1M thu được dd A
a/ Viết phương trình ion rút gọn
b/ Tính pH dd A
cho dd NH3 đến dư vào 20ml dd Al2(So4)3. Lọc lấy hết tủa và cho vào 10 ml dd NAOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ dd Al2(S04)3 đã dùng là:
1) Trộn 250ml dd chứa Ba(OH)2 0,01M va KOH 0,02 M với 250 ml dd H2SO4 a mol/l thu được b gam kết tủa và 500 ml dd có pH= 2. Tính a,b
2) Cho 100ml dd Al2(SO4)3 0,05M phản ứng với V ml dd NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Tính giá trị của V
Cho 100ml dd Al2(SO4)3 0,05M phản ứng với V ml dd NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Tính giá trị của V
1.Khử hoàn toàn 8g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao,sau pứ thaysas m chất rắn giảm 2,4g.Xác định công thức của oxit sắt đã dùng và tính thể tích khí CO đã pứ(Fe2O3 6,72lít)
2.cho 200g dd H2SO4 tác dụng vừa đủ với 400g dd BaCl2 5,2%.Tính m kết tủa thu được và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa