Câu 1. Nung nóng hỗn hợp X gồm 11,2 gam bột Fe và 3,2 gam bột S ( trong bình kín không có oxi) tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl aM thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hidro ?
b. Tính giá trị của a ?
Câu 2. Nung nóng m gam hỗn hợp bột kim loại Zn và S ( không có không khí) tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ( đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m ?
Câu 3. Đun nóng hỗn hợp Fe, S có tỉ lệ mol 1 : 2, trong bình kín không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 60%. Tính hiệu suất phản ứng giữa Fe và S ?
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột nhôm và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm kín không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Hòa tan hết chất rắn A trong dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí X.Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với
Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng vừa đủ với 0,2 mol hỗn hợp khí Y (có tỉ khối hơi so với hidro là 20) gồm O2 và O3 thu được CO2 và SO2. Mặt khác, đốt cháy 3,36 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Z chứa 0,15 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?
Một hỗn hợp gồm 18,6 gam Zn, Fe (tỉ lệ mol 1: tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được V lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn) Tính V
Trộn 25,6g hỗn hợp gồm Zn và S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan X trong H2SO4 loãng dư thu được 8,96l hỗn hợp khí Y (đktc).
a) Viết PTPƯ
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 3,2 g bột lưu huỳnh và 11,2 g bột sắt trong môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl dư thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) và dd B.
a) Tính giá trị V.
b) Biết rằng cần dùng 125 ml dd NaOH 0,2M để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
cho hỗn hợp gồm fe và fes tác dụng với dd hcl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc) cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch pb(no3)2 dư, thu được 23.9(g) kết tủa màu đen.
a) viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu.
c) tính khối lượng của fe và fes trong hỗn hợp đầu
d) Tính % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
Một hỗn hợp Z gồm kẽm và lưu huỳnh; nung nóng hỗn hợp trong bình kín không có oxi thu được chất rắn F. Khi cho F tác dụng với dung dịch HCl dư để lại một chất rắn G không tan cân nặng 1,6 gam và tạo ra 8,96 lit hỗn hợp khí (đkc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 17. Tính khối lượng hỗn hợp Z và hiệu suất phản ứng giữa M và S?