\(PTHH:CuO+H2SO4+\text{CuSO4}+H2O\)
\(nCuO=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mH2O=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
=>mH2SO4=0,2x98=19,6(g)
=>mddH2SO4=19,6/20%=98(g)
\(\text{Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)}\)
\(\text{Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)}\)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a
\(\text{Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a}\)
\(\text{Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2x160=32(g)}\)
Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)
Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)
Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)
Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:
\(\text{(32−0,64a)/(82−0,36a)=17,4/100}\)
\(\Rightarrow a=30,71g\)
CuO(0,2)+H2SO4(0,2)→CuSO4(0,2)+H2O(0,2)CuO(0,2)+H2SO4(0,2)→CuSO4(0,2)+H2O(0,2)
nCuO=1680=0,2(mol)nCuO=1680=0,2(mol)
⇒mH2O=0,2.18=3,6(g)⇒mH2O=0,2.18=3,6(g)
⇒mH2SO4=0,2.98=19,6(g)⇒mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
⇒mddH2SO4=19,620%=98(g)⇒mddH2SO4=19,620%=98(g)
Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)98−19,6=78,4(g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)78,4+3,6=82(g)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là x
Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64x0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2.160=32(g)0,2.160=32(g)
Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64x(g)32−0,64x(g)
Khối lượng nước kết tinh là: 0,36x(g)0,36x(g)
Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36x(g)82−0,36x(g)
Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:
32−0,64x82−0,36x=17,410032−0,64x82−0,36x=17,4100
⇔x≈30,71(g)