0,8 mol MgO . Nhân lên với số phân tử tương đương mỗi mol
Câu1:trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A,2.1023 phân tử
B,3,6.1023 phân tử
C,3.1023 phân tử
Đ,4.1023 phân tử
nMgO=2,4\40==0,6 mol
=>0,6.6,1023=3,6.1023
0,8 mol MgO . Nhân lên với số phân tử tương đương mỗi mol
Câu1:trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A,2.1023 phân tử
B,3,6.1023 phân tử
C,3.1023 phân tử
Đ,4.1023 phân tử
nMgO=2,4\40==0,6 mol
=>0,6.6,1023=3,6.1023
Câu3:câu nào đúng trong số các câu sau:
A,khối lượng mol phân tử của hidro là 1 dvC
B,12g cacbon có phải số nguyên tử là hơn số nguyên tử trong 23g/natri
C,24g magie có số phân tử bằng 2g phân tử hidro
Đ,khối lượng mol phân tử N2 bằng 14g/mol
Hợp chất tạp bởi A và nhóm NO3 biết phân tử của hợp chất nặng gấp 4.7 lần phân tử MgO
a) -Xác định A biết A có hóa trị từ I đến III
b) Viết CTHH của hợp chất
c) Viết sơ đồ cấu tạo (= gạch hóa trị)
Câu1.tính
A,số mol của:16g CUSO4; 13,44 lít khí CO ; 1,2.1023 phân tử HCI
B,số nguyên tử hoặc phân tử có trong:0,1 mol Mg; 12g SO2: 11,2 lít khí H2
Bài 6. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối các hợp chất có phân tử gồm :
a. N (III) và H
b. S (VI) và O
c. Zn (II) và (OH) (I)
d. K (I) và S (II)
e. Cu (II) và Cl (I)
f. Ag (I) và (NO3) (I)
(Cho biết N = 14, H = 1, S = 32, O = 16, Zn = 65, K = 39, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5)
Câu1:phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2:
A,0,20 mol
B,0,25 mol
C,0,30 mol
D,0,35 mol
1. Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết sai, nếu sai sửa lại cho đúng: Na2O; Na2OH; NaCl; H2Cl; H2O; CO; CuO; AlO; NaNO3; BaOH; NaCO3; NO; SO3. Với C (IV), S(IV) và N(II)
2. Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi nguyên tố X với nhóm (PO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H lần lượt là XPO4 và H2Y. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y
3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 47 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất và tính hóa trị của X trong hợp chất
4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hóa trị của Mn
5. Hợp chất NaxCO3 có phân tử khối là 106. Xác định x bằng 2 cách em đã học
6. Trong hợp chất A của nguyên tố X với oxi, nguyên tố X chiếm 27,59% về khối lượng. Xác định công thức hóa học đơn giản của hợp chất A
7. Hợp chất X có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O. Tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố C, H, O lần lượt là 1 :2 :1 và phân tử khối của X là 60. Xác định công thức hóa học của X
8. Một oxit của nito có thành phần về khối lượng là mN : mO = 7 : 20. Phân tử khối của oxit là 108
a. Lập công thức hóa học của oxit
b. Tính hóa trị của N trong hợp chất
9. Trong một phân tử của sắt oxit chứa 2 loại nguyên tử Fe và O. Phân tử khối của oxit là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của oxit trên
10. Công thức hóa học của nguyên tố X với nguyên tố H là XH3 , công thức hóa học của nguyên tố Y với oxi là YO. Xác định công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố X và nguyên tố Y
11. Một hợp chất có công thức dạng R(OH)x . Xác định R và x, biết phân tử khối của hợp chất là 78 đvC
12. Một hợp chất có phân tử gồm nguyên tử R và O, có tỉ lệ khối lượng oxi bằng 3/7%R. Tìm công thức của hợp chất, biết R có hóa trị từ I đến III.
Ai biết mấy bài này chỉ mình với T.T
1 , Một kim loại R có công thức R2(SO4)3 . Tìm CTHH của R với NO3(hoá trị I)
2, Hợp chất Alx(NO3)3 có PTK=213. Tìm x
3,Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử K. Tìm nguyên tố X( gọi tên)
Câu 1: một hợp chất X +có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O . Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mc÷mo = 3÷8 .
a) Tìm công thức phân tử của hợp chất khí
b) chất khí trên là một trong những chất khí làm trái đất nóng lên ( hiệu ứng nhà kính ) . Em hãy giải thích
Câu 2 : Một hợp chất Y có PTK là 58 , cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất
a) Tìm công thức phân tử của hợp chất Y
b) Em có biết hợp chất khí này dùng để làm gì không ?
cho một mẫu nước đá , nếu cứ chia đôi mẫu nước đá liên tiếp thì phần tử nhỏ nhất còn mang tính chất đặc trưng của nước là gì