a)
R thuộc họ p và có 5 electron ở lớp ngoài cùng => R thuộc nhóm VA , trong hợp chất oxit cao nhất với oxi R có hóa trị V
=> CT : R2O5
b)
%R = \(\dfrac{2R}{2R+16.5}\).100% = 43,66% => R = 31(g/mol)
=> R là photpho (P)
a)
R thuộc họ p và có 5 electron ở lớp ngoài cùng => R thuộc nhóm VA , trong hợp chất oxit cao nhất với oxi R có hóa trị V
=> CT : R2O5
b)
%R = \(\dfrac{2R}{2R+16.5}\).100% = 43,66% => R = 31(g/mol)
=> R là photpho (P)
nguyên tố R tạo với hidro hợp chất khí công thức RH3. trong oxit cao nhất của R , oxi chiếm 56,34% về khối lượng . Vậy R là ?
cho 10,2 g oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml ) , sau phản ứng thu được dung dịch X : a) xác định công thức phân tử của oxit đã cho ; b) tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X
1/. biết X,Y là hai nguyên tố trong cùng một phân nhóm chính thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
a). tổng số p,n,e có trong một loại nguyên tử của Y là 54, trong đó hạt mang điện nhiêu hơn hạt không mang điện là 1,7 lần. xá định số hiệu nguyên tử và số khối của Y.
b). xác định vị trí và tên gọicủa Y
C). xác định đúng tên gọi của X, nếu xảy ra pứ sau Y2 + 2naX = X2 + 2na Y
Hãy giải thích kết quả đã chọn
nguyên tử của nguyên tố X có số hạt mang điện tích dương bằng số hạt không mangdieejn tích.Số hạt mang điện tích âm của nó là 20
a.Hãy tính toán xác định tên nguyên tố,số khối và kí hiệu nguyên tử của X
b. cho biết X là kim loại phi kim hay khí hiếm . Vì sao
Cho m gam oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Xác định m và công thức của oxit sắt .
nội dung 1 viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z=12)
a) để đạt được cấu hình e của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàng nguyên tử magie nhường hay nhận bao nhiêu electron
b) magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim
c) cho biết hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi
d) viết công thức phân tử oxit và hidroxit của magie và cho biết chúng có tính chất bazo hay axit
Câu 2: Đơn chất Oxi tác dụng được với dãy những chất nào sau đây:
A. H2, Al, Cu, P, CH4 . B. H2, Al, H2O, Fe2O3,
C. P, C, H2, CaO, Cu. D. S, P, Fe, P2O5, SO2.
Câu 7: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:
A. CO, CO2, Al2O3, P2O5, NO2. B. CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5.
C. P2O5, NO2, N2O5, Fe2O3, SO2. D. CuO, CO2, SO2, SO3, N2O5.
Câu 11: Phần trăm về khối lượng của oxi trong hợp chất nào là cao nhất?
A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. MgO.
Câu 12: Đi nitơ oxit có công thức hóa học là:
A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5
Câu 14: Oxit của một nguyên tố có hóa trị V, chứa 43,66% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:
A. Cl2O5. B. N2O5. C. P2O5. D. PbO.
Câu 15: Oxit của một nguyên tố có hóa trị III, chứa 52,94% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:
A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. CuO.
Câu 16: Oxit nào cho dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO. B. SnO2. C. CuO. D. SO2.
Câu 17: Một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và một phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là:
A. CuO. B. Cu2O. C. Cu2O3. D. CuO2.
Câu 19: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 5 gam khí oxi. Sau phản ứng có chất nào còn dư?
A. Oxi dư. B. Phốt pho dư.
C. Hai chất vừa hết. D. Không xác định được.
Câu 20: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy vừa đủ hỗn hợp gồm 6 gam than (cac bon) và 8 gam lưu huy6nhf là:
A. 20 gam. B. 24 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
Cho Co đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2 và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R.
1. X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hidro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và b lần lượt là hidroxit tương ứng với hoái trị cao nhất của X và Y. Trong B, y chiếm 35,323 0/0 khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50g dung dịch A 16,8 0/0 cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
2. Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng eletron:
Fe(NO3)2 + NaHSO4 \(\rightarrow\)Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + NO + H2O