Năm 2001, dân số sống trong các đô thị là bao nhiêu ?
A/ 4 tỉ người
B/ 5 tỉ người
C/ 6 tỉ người
D/ 7 tỉ người
nước | diện tích (km2) | dân số ( triệu người ) |
việt nam | 331212 | 95,9 |
mật độ dân số việt năm 2016 là
A.286 người/km2 B.289 người/km2 C.292 người/km2 D.295 người/km2
Câu 20. Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây?
Tên nước | Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) |
Việt Nam | 329 314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9579 000 | 1273,3 |
Câu 20: Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ trống ( ) trọng đoạn văn sau;
Hơn(1) ...... dân cư đới ôn hòa sống trong đô thị Sụ phát triển các đô thị đc tiến hành theo (2)...... . Nhiều đô thị mở rộng kết nối vs nhau thành (3)......hay(4)......lối sống đô thị đã trở thành phổ biến
Câu 3: ( 1,5 điểm ). Những nguyên nhân chủ yếu nào kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội của châu Phi .
Câu 4: ( 2,5 điểm ). Lượng khí thải CO2 làm cho trái đất nóng lên. Năm 1840 lượng khí thải ổn định ở mức 275 phần triệu, từ cách mạng công nghiệp đến nay lượng CO2 không ngừng tăng lên.
- Năm 1840 : 275 phần triệu
- Năm 1957 : 312 phần triệu
- Năm 1980 : 335 phần triệu
- Năm 1997 : 355 phần triệu
Em hãy vẽ biểu đồ cột và nhận xét nguyên nhân sự gia tăng lượng CO2
1.Lúa nước là cây trồng phổ biến ở
A.môi trường nhiệt đới B.môi trường nhiệt đới gió mùa C.môi trường hoang mạc D.môi trường ôn đới lục địa 4.Lục địa là khối đất liền rộng A.hàng triệu km2 B.một triệu km2 C.hai triệu km2 D.ba triệu km2 8.Các quốc gia phát triển có thu nhập bình quân/đầu người trên A.10 000 USD/năm. B.2000 USD/năm. C.20 000 USD/năm. D.15 000 USD/năm. . 9.Cảnh quan phổ biến nhất của môi trường xích đạo ẩm là: A.rừng rậm xanh quanh năm B.rừng cây bụi lá cứng C.đồng cỏ D.băng tuyết 15.Hươu bắc cực là vật nuôi chủ yếu ở : A.môi trường ôn đới vĩ độ cao. B.môi trường nhiệt đới gió mùa. C.môi trường nhiệt đới. D.môi trường hoang mạc. 19.Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu do: A.Lãnh thổ có nhiều hồ lớn. B.Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ. C.Nhiều biển bao quanh. D.Lãnh thổ trải dài trên nhiều kinh độ.
Đề thi kì 1 lớp 7 môn Địa Phòng GD Tĩnh Gia năm 2017 - 2018
Câu 1: ( 3.0 điểm ). Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt khô hạn như thế nào ?
Câu 2: ( 3.0 điểm ). Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Phi ?
Câu 3: ( 1,5 điểm ). Những nguyên nhân chủ yếu nào kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội của châu Phi .
Câu 4: ( 2,5 điểm ). Lượng khí thải CO2 làm cho trái đất nóng lên. Năm 1840 lượng khí thải ổn định ở mức 275 phần triệu, từ cách mạng công nghiệp đến nay lượng CO2 không ngừng tăng lên.
- Năm 1840 : 275 phần triệu
- Năm 1957 : 312 phần triệu
- Năm 1980 : 335 phần triệu
- Năm 1997 : 355 phần triệu
Em hãy vẽ biểu đồ cột và nhận xét nguyên nhân sự gia tăng lượng CO2
Viết công thức tính mật độ dân số. Áp dụng tính mật độ dân số của quốc gia sau: Nhật bản 127,3 triệu người; diện tích 337930km^2
trả lời các câu hỏi
1. nước ta nằm trong môi trường khí hậu nào?
2. khí hậu nhiệt đới gió mùa là khí hậu đặc trưng của khu vực nào của châu á?
3. tại sao nói thời tiết ở đới ôn hòa hết sức thất thường?
4. đới ôn hòa nằm trong khu vực hoạt động của loại gió nào?
5. những vấn đề lớn nhất hiện của các đới: ôn hòa, nhiệt đới, hàn đới là gì?
6. văn bản nghị định kioto của các nước trên thế giới nhằm thống nhất và cắt giảm điều gì?
7. nêu vị trí kích thước lãnh thổ châu phi. ý nghĩa của vị trí, kích thước của lãnh thổ châu phi với khí hậu.
8. châu phi có những kiểu môi trường nào? giải thích vì sao các môi trường tự nhiên có sự phân bố như vậy?
9. nêu nguyên nhân sự bùng nổ dân số và sự kìm hãm của sự phát triển kinh tế ở châu phi.
10. nêu sự khác nhau trong sản xuất công nghiệp và cây lương thực ở châu phi.
11. vì sao châu phi chủ xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy mốc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực?
12. nêu tên một số cảng lớn ở châu phi. châu phi có bao nhiêu đô thị trên một triệu dân? nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân ở châu phi