đốt cháy hoàn toàn 3,68 hợp chất hữu cơ A chứa c, h , o cần dùng 5,376l o2 ở đktc được cacbonnic và nước theo tỉ lệ 2:3 . xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol A là 46 g
Đốt cháy hết 10,8 gam hỗn hợp X gồm propilen, propan,butan, andehit axetic và andehit acrylic cần vừa đủ 22,68 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và 13,5 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính giá trị của m.
Hỗn hợp X gồm CnH2n+2 và CmH2m đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 18,48 lít O2 thu được A (g) CO2 và 11,7 g H2O. Các thể tích khí đều đo ở đktc
a) Tính A
b) Xác định CTPT của hai 2 hidrocacbon trong X
c) Viết CTCT có thể có của CmH2m và CnH2n+2
Đốt cháy 1 lượng chất khí A người ta thu được 105,6g CO2 và 57,6g H2O.
a, Xác định công thức của A, biết A nặng hơn khí CH4 là 2,75 lần.
b, Trộn khí A với khí N2 theo tỉ lệ 8:2 về khối lượng thu được hỗn hợp khí D. Tính thể tích (đktc) của 13,408g hỗn hợp D.
c, Hỗn hợp khí D nặng hay nhẹ hơn hỗn hợp khí C gồm 40% H2 và 60% N2 về thể tích.
1.Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 kín chứa không khí gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính m và thành phần phần trăm khối lượng về các chất trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp khí X được tạo thành khi trộn lẫn 4V lít CH4 với V lít một hiđrocacbon A. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được hơi H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6.75:11. Trộn lẫn m gam CH4 với 1,75m gam hiđrocacbon A được hỗn hợp Y . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:4. Thể tích các khí và hơi đo cùng điều kiện.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
b. Viết công thức cấu tạo có thể của A.
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon M có công thức dạng CaH2a+2, hiđrocacbon N và H2 được chứa trong bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít khí Y (ở đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hiđrocacbon M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được nCO2 : nH2O = 4 : 5.
Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20,24 gam CO2 và 7,20 gam H2O.
a, xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M và N.
b, tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong X.
1.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp bột kim loại X gồm: Al, Mg, Fe thì cần dùng 896 ml khí O2(đktc) thu được hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan m gam X thì cần 50ml dung dịch Hcl. Viết các phương trình phản ứng xày ra và tính nồng độ % của dung dịch HCl.
2.Hợp chất hữu cơ A có công thức R1COOH, hợp chất hữu cơ B có công thức R2(OH)2, trong đó R1 và R2 là gốc hiđrocacbon mạch hở. Chia 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 chất A,B làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1:Cho tác dụng với Na dư thu được 0,08 gam H2
Phần 2:Đốt cháy hoàn toàn thu được 3,136 lit CO2 (đktc) và 2,7 gam nước.
Hãy xác đinh công thức phân tử của A và B
3.Cho hỗn hợp gồm Na,Mg (kim loại dư) tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 C% loãng. Sau phản ứng thu được 0,05gam H2. Tính C?