Em hỏi phần 2 và câu 5
1.khối lượng của 0,5 mol H2 là gì
2.khối lượng của 0,8 mol O2 là gì
3.khối lượng của 2 mol CO2 là gì
cho 11 2 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch h2so4 loãng. thể tích khí h2 thu được ở đktc là bao nhiêu ml
1.Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với hiđro bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Một hỗn hợp A gồm fe2o3 và al2o3 có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 tính thể tích h2 cần dùng để khử 18.2 g hỗn hợp A trên
Dẫn H2 dư qua bình chứa 16g một ôxit của kim loại R, sau phản ứng chỉ thu được 12,8g R. Tìm công thức của ôxit (RxOy)
Lau 8 (20): Khử hoàn toàn 16.2g một oxit kim loại bằng khí CO vừa đu ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khi sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 20g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2 (dktc). Xác định công thức oxit kim loại.
hỗn hợp gồm FeO và ZnO phản ứng hoàn toàn vs 2,24 lít khí hiđro(đktc) để tạo ra hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng vs H2SO4 loãng thì thể tích khí hidro thu dc là bao nhiêu?