nMnO2=0,8 mol
MnO2 +4HCl-->MnCl2 + Cl2 +2H2O
mol 0,8 0,8
nNaOH=4×0,5= 1mol
Cl2 + 2NaOH --> NaCl + NaClO + H2O
=> Cl2 dư
nNaCl=nNaClO=1\2nNaOH=0,5mol
=> CMNaCl và NaClO =0,5\0,5=1M
nMnO2=0,8 mol
MnO2 +4HCl-->MnCl2 + Cl2 +2H2O
mol 0,8 0,8
nNaOH=4×0,5= 1mol
Cl2 + 2NaOH --> NaCl + NaClO + H2O
=> Cl2 dư
nNaCl=nNaClO=1\2nNaOH=0,5mol
=> CMNaCl và NaClO =0,5\0,5=1M
21. Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được v lít khí CO2. giá trị v là
22. Trộn lẫn 2 lít dung dịch HCL 0,5M với 3 lít dung dịch HCl 1M nồng độ mol của dung dịch HCL Sau khi trộn là
23. Đốt cháy 2,24 gam kim loại M hóa trị 3 cần vừa đủ 1,344 lít khí Cl2 kim loại M là
24. Cho 300 ml dung dịch HCl 0,2 M phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được khối lượng kết tủa là
25. Trung hòa 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25 M bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được khối lượng kết tủa là
Cho 400ml dd HCl nồng độ 0,5M tác dụng với 50g dd NaOH nồng độ 40% sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A, giả thiết rằng thể tích của dd A là 600ml
cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%.Thêm X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là:
Cho 200ml dung dịch HNO3 1,6M (D=1,2 g/ml) phản ứng với 100g dung dịch Ba(OH)2 25,65% (D=1,25 g/ml) thu dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
* cảm ơn ạ