cho 20g oxit của kim loại M hoá trị 2 tác dụng hết với 700ml dung dịch H2SO4 1M. Sau đó trung hoà lượng axit dư cần dùng 400ml dung dịch NaOH 1M
21. Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được v lít khí CO2. giá trị v là
22. Trộn lẫn 2 lít dung dịch HCL 0,5M với 3 lít dung dịch HCl 1M nồng độ mol của dung dịch HCL Sau khi trộn là
23. Đốt cháy 2,24 gam kim loại M hóa trị 3 cần vừa đủ 1,344 lít khí Cl2 kim loại M là
24. Cho 300 ml dung dịch HCl 0,2 M phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được khối lượng kết tủa là
25. Trung hòa 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25 M bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được khối lượng kết tủa là
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA vào 100ml dd HCl 0.5M (D=1,036), phản ứng xảy ra vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 3,405g muối
a/ Xác định tên 2 kim loại
b/ Tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X
Trung hòa 150 ml dung dịch HCL 2M cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
Cho m gam 2 kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với 180g dung dịch HCl 14,6 % thu được 6.72l khí H2 và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 38g muối khan.
a) xác định 2 kim loại.
b)tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng?
Hòa tan hết 5,5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Fe trong 400ml dung dịch HCl 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng tạo ra m gam muối khan. tìm m?
cho một lượng mưới cacbonnat trung hòa của kim loại kiềm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 10% thì sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 14,77%. Xác định công thức công thức hóa học của muối cacbonnat