Câu 1: sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào
Câu 2:cáccác chất các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết
để giữ cho hệ bài tiết khỏi bị tổn thương ta cần để ý những việc gì
Câu 3: trình bày cấu tạo của da
Câu 4:Trình bày cấu tạo và chức năng của tủy sống và đại não
Câu 5:Nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh hệ thần kinh Giải thích vì sao người say rượu có biểu hiện lảo đảo và dễ bị té ngã trong lúc đi
Câu 6:Thế nào là càng thấy là vị trí cho biết nguyên nhân và cách khắc phục Câu 7:cơ chế thu nhập sóng âm của tai
Câu 8:so sonhs tính chất của phản có điều kiện và ko điều kiện
Câu 9: so sánh sự giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết
Mọi người ơi trả lời giúp em mai là em thi r ạ
Câu 1: sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào
* Sự hình thành nước tiểu gồm các quá trình sau:
- Quá trình lọc máu và tạo ra nước tiểu đầu diễn ra ở cầu thận.
- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, H2O và các ion còn cần thiết như Na+, Cl-….
Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion thừa (H+ , K+ ,...)
Câu 2:các chất các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết
+ Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các cơ quan bộ phận khác (tai, mũi, họng,...) rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
+ Các cầu thận còn lại phải làm việc quá tải, suy thoái dần và dẫn tới suy thận toàn bộ.
- Hoạt động hấp thụ lại và bài tiết tiếp của ống thận cũng có thể kém hiệu quả hoặc ách tắc do :
+ Các tế báo ống thân do thiếu ôxi, do làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên làm việc kém hiệu quả hơn bình thường.
+ Các tế bào ống thận bị tổn thương do đói ôxi lâu dài, do bị đầu độc bởi các chất độc (thủy ngân, asenic, các độc tố vi khuẩn, độc tố trong mật cá trắm...). Từng mảng tế bào ống thận có thể bị sưng phồng làm tắc ống thận hoặc thậm chí bị chết và rụng ra làm cho nước tiểu trong ống hòa thẳng vào máu.
- Hoạt động bài tiết nước tiểu cũng có thể bị ách tắc do sởi hay viêm :
+ Các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như axit uric, canxi, phôtphat. ôxalat, xistêin, ... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và độ pH thích hợp, tạo nên những viên sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu.
+ Bể thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái có thể bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên gây ra.
Câu 8:so sánh tính chất của phản có điều kiện và ko điều kiện
Tính chất của phản xạ không điều kiện |
Tính chất của phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 2. Bẩm sinh. 3. Bền vững 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống |
1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện đã được kết hợp với kích thích không điều kiện mật số lần) 2. Hình thành trong đời sống (do học tập) 3. Dễ mất khi không củng cố 4. Có tính chất cá thể, không di truyền 5. Số lượng không hạn định 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não. |
Câu 9: so sánh sự giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết
* giống nhau:
_ Cấu tạo: tế bào tuyến cùng tiết ra chất tiết.
_ Chức năng: tham gia điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
* khác nhau
_ Cấu tạo:
+ Ngoại tiết: tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động.
+ Nội tiết: tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
_ Chức năng:
Ngoại tiết: có tác dụng trong quá trình dinh dữơng: tuyến tiêu hóa; thải bã: tuyến mồ hôi, tuyến nhờn; sát trùng: tuyến lệ.
Nội tiết: Có tác dụng điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa.
Câu 5:Giải thích vì sao người say rượu có biểu hiện lảo đảo và dễ bị té ngã trong lúc đi
Người say rượu chân nam đá chân chiêu là do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não. Tiểu não không điều khiển được các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể một cách chính xác, nên người say rượu bước đi không vững.