Câu 1: Phân loại và viết CTHH của các chất có tên sau: dinitơ penta oxit, săt (III) oxit, cacbon oxit, magie oxit, lưu huỳnh dioxit.
Câu 2: Viết PTHH thể hiện sự oxi hóa các chất: Khí hidro, magie, cacbon oxit, khí butan C4H10. Và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 3.Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + SO2 + H2O b/ Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + NO2 + H2O
c/ Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + NO + H2O d/ Fe(OH) 3 Fe2O3 + H2O e/ Fe(OH)3 + HCl FeCl3 + H2O
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g kẽm trong không khí.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. b. Tính khối lượng oxit thu được.
Câu 1:
Lần lượt nha: P2O5, Fe2O3, CO, MgO,SO2
Câu 2:
2H2+O2--->2H2O
2Mg+O2--->2MgO
2CO+O2-->2CO2
C4H10+13/2O2--->4CO2+5H2O
Câu 3.Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a/ Zn + 2H2SO4 ----->ZnSO4 + SO2 + 2H2O
b/ Zn + 2HNO3 ---->Zn(NO3)2 + NO2+ H2O
c/ 3Zn + 8HNO3 --->3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
d/ 2Fe(OH) 3 --->Fe2O3 + 3H2O
e/ 2Fe(OH)3 + 6HCl --->2FeCl3 + 6H2O
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g kẽm trong không khí.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
b. Tính khối lượng oxit thu được.
a) \(2Zn+O2-->2ZnO\)
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(moll\right)\)
\(V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)