Câu 1. Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dd có chứa 49 g H2SO4
a) Viết PTHH
b) Sau phản ứng chất nào còn dư?
c) Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Câu 2. Một dd CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 165,84 ml dd này người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dd CuSO4 đã dùng.
HELP ME !!!!!!
Câu 1.
\(n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + H2SO4 -------> ZnSO4 + H2 \(\uparrow\)
1___1mol_________1mol______1mol
0,2__0,5mol
Lập tỉ lệ : \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 dư, Zn hết
Theo pt \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2.
Khối lượng của dung dịch CuSO4 ban đầu:
\(m_{dd}=1,206\cdot165,84\approx200\left(g\right)\)
Nông độ phầm trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu:
\(C\%=\frac{36\cdot100\%}{200}=18\%\)
Câu 1: a) PTHH: Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4+ H2\(\uparrow\)
b) n\(H_2SO_4\) = \(\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Zn}}{1}=0,2< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}=0,5\)
=> Zn hết, H2SO4 dư
=> Tính số mol các chất cần tìm theo Zn
Vậy sau pứ H2SO4 còn dư
c) Theo PT: n\(H_2\) = nZn = 0,2 (mol)
=> V\(H_2\) = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Câu 1 :
a. Ta có PTHH :
H2SO4 + Zn -> H2 ↑ + ZnSO4
b. nH2SO4 = mH2SO4 / MH2SO4
= 49 / 98 = 0,5 mol
Ta có PTHH : H2SO4+ Zn ->H2 ↑+ZnSO4
- Trước pư : 0,5mol 0,2mol
- Trong pư : 0,2mol 0,2mol
- Sau pư : 0,3mol 0 mol
=> Zn phản ứng hết, H2SO4 còn dư ( dư 0,3 mol )
Vậy sau phản ứng H2SO4 còn dư .
c. Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,2 mol
-> VH2SO4 ( ĐKTC ) = nH2SO4 . 22,4
= 0,2 . 22,4 = 4,48 l
Vậy sau phản ứng thu được 4,48 l .
Câu 2 :
mdd CuSO4 = Ddd CuSO4 . Vdd CuSO4
= 1,206 . 165,84 =200003,04g
-> C% = mct / mdd . 100%
= mCuSO4 / mdung dịch CuSO4 . 100%
= 36 / 200003,04 . 100%
= 0,00017999726 %
Vậy C% của dung dịch CuSO4 đã dùng là 0,00017999726 % .
mdd = 1,206 . 165,84 = 200 (g)
=> C%dd = \(\frac{36}{200}.100\%=18\%\)