PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
- Dung dịch Y là dd FeSO4, chất rắn X là Cu.
+) \(V_{ddCuSO_4}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\)
=> Fe dư, CuSO4 hết nên tính theo \(n_{CuSO_4}\)
Vì: Cu không tác dụng được với dd HCl nên chất rắn không tan là Cu.
=> \(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
b, - Chất có trong ddY thu được chỉ có mỗi FeSO4.
- Ta có: \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
- Ta lại có: \(n_{Fe\left(fản-ứng\right)}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Fe\left(f.ứ\right)}=0,05.56=2,8\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=1,08.100=108\left(g\right)\\ =>m_{ddY}=2,8+108-3,2=107,6\left(g\right)\)
- Nồng độ phần trăm của chất có trong ddY:
\(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{7,6}{107,6}.100\approx7,063\%\)
LƯU Ý: Nếu chất dư là kim loại thì nó là ko tan vì dd đã bão hòa chứ ko thể tính C% nhé!
Ta co pthh
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
Theo de bai ta co
nCuSO4=CM.V=0,5.0,1 = 0,05 mol
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
Theo pthh
nFe=\(\dfrac{0,1}{1}mol>nCuSO4=\dfrac{0,05}{1}mol\)
-> so mol cua Fe du (tinh theo so mol cua CuSO4)
Theo pthh
Chat ran X sau phan ung la Cu , dung dich Y sau phan ung la FeSO4
a, Cu ko tác dụng với axit vi vay chat ran khong tan la Cu
Theo pthh
nCu=nCuSO4=0,05 mol
\(\Rightarrow mCu=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
b, Chat tan co trong dung dich Y gom : FeSO4 va Fe (du)
Theo pthh
nFe=nFeSO4=nCuSO4= 0,05 mol
\(\Rightarrow\) mct=mFeSO4=0,05.152=7,6 g
mct=mFe(du)=(0,1-0,05).56=2,8 g
mddCuSO4=D.V=1,08.100=108 g
mddFeSO4=mFe\(_{\left(tham-gia\right)}+mCuSO4-m_{\left(ket-tua\right)}=\left(5,6-2,8\right)+108-3,2=107,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO4}=\dfrac{7,6}{107,6}.100\%\approx7,063\%\)
C%\(_{Fe\left(du\right)}=\dfrac{2,8}{107,6}.100\%\approx2,6\%\)