Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 6,4g sắt (III) oxit vào 200g dung dịch HCL thu được dung dịch Y.
a. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch Y .
b. Tính nồng độ % dung dịch HCL và nồng độ % dung dịch Y .
Câu 2 : hòa tan 10,2 nhôm oxit vào 490g dung dịch axit H2SO4 10% thu được dung dịch F.
a. viết PTHH . Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch F .
b. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch F.
( Mong được trả lời sớm ".")
Câu 2: nAl2O3 = 0,1 (mol)
nH2SO4 = 0,5 (mol)
PTHH:
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
Tỷ lệ:\(\frac{0,1}{1}< \frac{0,5}{3}\)=> H2SO4 dư tính theo Al2O3
=> nAl2(SO4)3 = nAl2O3 = 0,1 (mol)
=> mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
b) nH2SO4 p/ứ = 3 nAl2O3 = 0,3 (mol)
=> nH2SO4 dư = 0,2 (mol)
=> C%Al2(SO4)3 =\(\frac{34,2}{10,2+490}\approx6,83\%\)
C%H2SO4 dư =\(\frac{0,2\cdot98}{10,2+490}\approx3,91\%\)
Câu 1: nFe2O3 = 0,04 (mol)
PTHH:
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
=> nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0,08 (mol)
=> mFeCl3 = 0,08 . 162,5 = 13 (g)
b) nHCl = 6 n Fe2O3 = 0,24 (mol)
=> C%dd HCl = \(\frac{0,24\cdot36,5}{200}=4,38\%\)
C%FeCl3 = \(\frac{13}{200+6,4}\approx6,23\%\)