Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hổn hợp khí etilen và propilen cần 2,688 lít khí oxi . Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa . Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu . Tính giá trị m
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hổn hợp anken X (đktc) là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 17,92 lít khí Co2 (đktc). Xác định công thức của hai anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, tính khối lượng brom đã phản ứng.
1/
\(n_{hh}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
gọi \(n_{C_2H_4}\) là a;\(C_3H_6\) là b ta có:
a+b=0,03(1)
\(n_{O_2}=\frac{2,68}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
\(C_3H_6+\frac{9}{2}O_2\rightarrow3CO_2+3H_2O\)
dựa vào phương trình ta có:
\(3a+\frac{9}{2}b=0,12\)(1)
từ (1) và (2) ta được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\3a+\frac{9}{2}b=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_4}=\frac{0,01.22,4}{0,672}.100\%=33,33\%\)
\(\%V_{C_3H_6}=\frac{0,02.22,4}{0,672}.100\%=66,67\%\)
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}+3n_{C_3H_6}=2.0,01+3.0,02=0,08\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
n\(_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{\downarrow}=0,08.100=8\left(g\right)\)