Câu 1: Cho các chất: AlCl3, Al, Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3, Al(NO3)3 a) Hãy chọn những chất có quan hệ với nhau để lập thành dãy chuyển đổi hóa học. b) Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa vừa lập
Câu 2: (3,5 điểm) Cho một hỗn hợp A gồm Cu và MgCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl (dư) thu được m gam chất rắn và một chất khí. Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. Biết m gam chất rắn có khối lượng bằng khối lượng của 0,315.1023 nguyên tử sắt
\(1.\\ Al\underrightarrow{\left(1\right)}Al_2O_3\underrightarrow{\left(2\right)}Al_2\left(SO_4\right)_3\underrightarrow{\left(3\right)}AlCl_3\underrightarrow{\left(4\right)}Al\left(NO_3\right)_3\underrightarrow{\left(5\right)}Al\left(OH\right)_3\)
\(\left(1\right)2Al+\frac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\\ \left(2\right)Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \left(3\right)Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2AlCl_3\\ \left(4\right)AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\\ \left(5\right)Al\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow3NaNO_3+Al\left(OH\right)_3\)
\(2.\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
(mol)____0,1________0,1________0,1_________
\(PTHH:MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
(mol)______0,1_____________________________0,1__
\(m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=64.\frac{0,315.10^{23}}{6.10^{23}}=3,36\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\frac{3,36}{3,36+8,4}.100\%=28,6\left(\%\right)\Rightarrow\%m_{MgCO_3}=100-28,6=71,4\left(\%\right)\)
1.
a. Al —> Al2O3 —> Al2(SO4)3 —>AlCl3 —> Al (OH)3 —> Al2 (SO4)3 —> Al(OH)3 —> Al2O3 —> Al
a) 2Al+3O2-->2Al2O3
Al2O3+3H2SO4--->Al2(SO4 )3+3H2O
Al2(SO4)3+3BaCl2-->2AlCl3+3BaSO4
AlCl3+3NaOH--->3NaCl+Al(OH)3
2Al(OH)3+3MgSO4---->Al2(SO4)3+3Mg(OH)2
Al2(SO4)3+ 6NaOH---->2Al(OH)3+3Na2SO4
2Al(OH)3---to-->AL2O3+3H2O