Câu 1:
a. Viết phương trình phản ứng (nếu có) của O2 với các chất: P, SO2, CH4, Fe.
b. Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau đây: SO2, Na2O, Fe2O3,P2O5.
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn một miếng nhôm trong bình đựng 3,36 lít khí oxi (đktc) thu được nhôm oxit.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Nếu dùng 2,7g nhôm phản ứng với lượng khí oxi trên thì chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu gam?
Câu 23:
Đốt cháy hết 5,4g kim loại Y hóa trị III trong oxi thu được 10,2g oxit. Tìm tên kim loại Y.
Giúp m với !!!
1:
a) - 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
- 2SO2 + O2 --to--> 2SO3
- CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
- 3Fe + 2O2 --> Fe3O4
b) - Oxit axit:
SO2: Lưu huỳnh đi oxit
P2O5: Điphotpho Pentaoxit
- Oxit bazơ:
Na2O: Natri oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
3:
CTHH của oxit: Y2O3
\(n_Y=\frac{5,4}{Y}\left(mol\right)\); \(n_{Y2O3}=\frac{10,2}{2Y+48}\left(mol\right)\)
PTHH: 4Y + 3O2 --to--> 2Y2O3
\(\frac{5,4}{Y}\) -----------------> \(\frac{2,7}{Y}\) (mol)
=> \(\frac{2,7}{Y}=\frac{10,2}{2Y+48}\) => Y = 27 => Y là Al (nhôm)
Câu 2:
\(n_{O2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al2O3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al2O3}=0,075.102=7,65\left(g\right)\)
\(b,n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Theo PT: 4______3________
Theo đề : 0,1____0,15_________
Tỉ lệ :\(\frac{0,1}{4}< \frac{0,15}{3}\)
Nên O2 dư , Al hết
\(n_{O2_{pư}}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{O2_{dư}}=0,15-0,075=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2_{dư}}=0,075.32=2,4\left(g\right)\)