Bài 1:
(1) \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
(2) \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
(3) \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
(4) \(H_2SO_3+Na_2O\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
(5) \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
(6) \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Bài 2:
a) - Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Hoà các mẫu thử vào nước, sau đó nhúng mẩu quỳ tím vào, nếu thấy:
+ Mẫu thử tan tạo dd đục, quỳ tím hoá xanh: `CaO`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
+ Mẫu thử tan, quỳ tím hoá đỏ: `P_2O_5`
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
- Dán nhãn
b) - Đánh số thứ tự cho các lọ chứa khí
- Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư, nếu thấy:
+ Khí làm vẩn đục dd nước vôi trong: `SO_2`
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
+ Khí không có hiện tượng gì: `O_2`
- Dán nhãn
Bài 3:
- Khí có thể làm khô được bằng `CaO: H_2, O_2`
- Khí `SO_2, CO_2` không thể làm khô bằng `CaO` vì `CaO` phản ứng được với `SO_2, CO_2`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`CaO + SO_2 -> CaSO_3`
`CaO + CO_2 -> CaCO_3`
`Ca(OH)_2 + SO_2 -> CaSO_3 + H_2O`
`Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCO_3 + H_2O`
Bài 4:
a) `CO_2, O_2, SO_2`
b) `H_2, N_2`
c) `H_2`
d) `SO_2, CO_2`
e) `SO_2, CO_2`
g) `CO_2, SO_2`