FexOy + yCO -> xFe + yCO2
aFexOy + ayCO -> xFeaOb + ayCO2
FexOy + yCO -> xFe + yCO2
aFexOy + ayCO -> xFeaOb + ayCO2
cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron
(1) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
(2)Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
(3) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
(4) M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O
(5) M + H2SO4 → M2(SO4)n + H2S + H2O
(6)FexOy + Al → Al2O3 + Fe
Cho FexOy tác dụng vừa đủ với HNO3 tạo ra 0,08 mol NO(sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X chứa 58,08 gam muối .Xác định FexOy.
Giải giúp em với ạ Cho: al + hcl— alcl3 + h2 Cân bằng phản ứng oxi hoá khử trên bằng phương pháp cân bằng electron
\(Al+H^++NO_3^-\rightarrow Al^{3+}+N_2O+H_2O\)
Hòa tan 59,1 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại kiềm bằng H2SO4 loãng thu được 69,9 gam muối sunfat và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
Tính số oxi hoá của phương trình Caco3+2hcl——cacl2+co2+h2o
Cho phản ứng nhiệt phân đá vôi để điều chế vôi sống trong công nghiệp:
CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g), , ΔrH
o
298 = 179,2 kJ.
Ở điều kiện chuẩn cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để điều chế được 280 kg vôi sống?
A. 179200 kJ. B. 896000 kJ. C. 716800 kJ. D. 50176 kJ.
Hòa tan hết 31,47 g hỗn hợp X gồm Al, Zn , ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,95 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2,H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 76,4 g. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là:
A.39,2% B. 35,1% c. 43,54% D. 41,3%