2Mg+SiO2-------->2MgO+Si
2AlCl2+4NH3+3H2O---------->2Al(OH)3+4NH4Cl
Cu+ H2SO4----> CuSO4 +SO2+2H2O.
con cái phần 1 cậu chép lại để cho tớ nhé nó dài kiểu jk ấy
2Mg+SiO2-------->2MgO+Si
2AlCl2+4NH3+3H2O---------->2Al(OH)3+4NH4Cl
Cu+ H2SO4----> CuSO4 +SO2+2H2O.
con cái phần 1 cậu chép lại để cho tớ nhé nó dài kiểu jk ấy
1. Cho 3,8g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 896ml khí CO2 (đktc) theo pư:
Na2CO3+HCl->NaCl+H2O+ CO2
NaHCO3+HCl->NaCl+H2O+CO2
a. Tính KL muối trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính KL NaCl thu được
2. Cho m(g) hỗn hợp bột Mg và MgCO3 (trong đó số mol Mg gấp 2 lần số mol MgCO3) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít hôn hợp khí X (đktc): Mg+H2SO4-> MgSO4+H2
MgCO3+H2SO4->MgSO4+H2O+CO2
a. Tính giá trị của m
b. Tính KL H2SO4 đã phản ứng
BÀI TẬP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - 1
Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + H2O
6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
7) P + O2 → P2O5
8) N2 + O2 → NO
9) NO + O2 → NO2
10) NO2 + O2 + H2O → HNO3
Dạng 2: Lập phương trình hóa học và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng hóa học
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O
b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) HgO → Hg + O2
d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Mọi người giups em với ạ
Em cảm ơn
1. hòa tan hỗn hợp gồm 30,6g Al2O3 và 6g MgO vào dung dịch H2SO4
a, viết Phương Thức Hóa Học
Hòa tan hết 25,5 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HCl (dư) thu được 13,44 (l) H2 (đktc).
a) Viết PTPU
b) Tính tỉ lệ % Kl từng loại tng hỗn hợp ban đầu
Cho 11,5 gam kim loại natri (Na) vào một cốc thủy tinh chứa nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng đã tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng NaOH tạo thành sau phản ứng
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Biết rằng khối lượng nước trong cốc khi đem làm thí nghiệm là 189 gam
( Cho biết: H = 1 : O = 16 : Na = 23)
Phân loại oxit và gọi tên.
CaO, SO 3 , H 2 S, NaOH, MnO 2 , NO 2 , SO 3 , HCl, H 3 PO 4 , NaCl, Fe 2 O 3 , NO, CuO, K 2 O, Na 2 O ,
AgNO 3 , CaSO 4 , Al 2 O 3 ,CO 2 , MgO, NaHSO 4 , Ca(HCO 3 ) 2 , NaH 2 PO 4, CO , P 2 O 5, FeO , BaCO 3.
Dạng 3: Tính theo PTHH
1. Đốt cháy 16,8g sắt trong bình chứa khí oxi.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
c. Cần phân hủy bao nhiêu gam KClO 3 để thu được lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng
trên.
( Fe=56, Cl=35,5, 0 =16, K=39 )
2. Đốt cháy 3,2 g Lưu huỳnh (S) trong bình chứa khí oxi.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
c. Cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO 4 để thu được lượng khí oxi cần dùng cho phản
ứng trên.
( S=32, 0 =16, K=39, Mn= 55 )
3. Đốt cháy photpho(P) trong bình chứa 6,72lit khí oxi ở đktc
a. Tính khối lượng P cần dùng .
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
c. Cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO 4 để thu được lượng khí oxi cần dùng cho phản
ứng trên.
( P=31, 0 =16, K=39, Mn= 55 )
4: Phân hủy canxi cacbonat (CaCO 3 ) ở nhiệt độ cao, thu được khí cacbon đioxit (CO 2 ) và
11,2 g canxi oxit(CaO).
a) Lập PTHH của PƯ trên?
b) Tính khối lượng CaCO 3 cần dùng?
c) Tính thể tích khí CO 2 sinh ra (đktc)?
(Ca=40, C=12, 0 =16 )
5: Phân hủy nước (H 2 O), thu được khí hiđro(H 2 ) và khí oxi (O 2 ).
a) Hãy lập PTHH của PƯ?
b) Nếu muốn điều chế được 11,2 lít khí oxi (đktc), thì phải dùng bao nhiêu gam nước ?
c) Tính thể tích khí H 2 sinh ra sau PƯ(đktc)?
( H=1 , O=16 )
6: Cho 11,2gam (Fe) tác dụng với dung dịch(HCl) tạo thành Sắt (II) clorua (FeCl 2 ) và khí
hidro(H 2 ).Tính:
a. Thể tích khí (H 2 ) thu được ở đktc.
b. Khối lượng (HCl) phản ứng.
c. Khối lượng (FeCl 2 ) tạo thành.
(Fe=56, H=1, Cl=35,5)
7 : Người ta dùng 4,48 l H 2 (ở đktc) tác dụng với Đồng (II) oxit (CuO) thì thu được kim loại
Cu và hơi nước ( H 2 O )
a. Tính khối lượng (CuO ) tham gia phản ứng .
b. Tính khối lượng (Cu) thu được .
c. Tính khối lượng nước (H 2 O) thu được .
( Cu = 64, O = 16 ,H=1 )
Tìm khối lượng Na và thể tích Cl ở đktc để điều chế 4,86g NaCl. Biết H=80%
Hòa tan 1,42g hỗn hợp kim loại Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4g chất rắn. Nung C trong kk thu đc 0,8g oxit đen
Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
hoàn thành các phương trình hóa học:
a) Zn+ O2 ------> ZnO
b) Al(OH)3 ----> Al2O3 + H2O
c) Mg + HCl -----> MgCl2 + H2
d) KOH ----> H2SO4 + H2O
e)C3H6 + O2 -------> CO2 + H2O
g) Fe3O4 + CO ------> Fe + CO2
GIÚP MK VS