Bộ nhiễm sắc thể của loài được ký hiệu như sau: T đồng dạng với t, D đồng dạng với d, H đồng dạng với h. (mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thể đơn). Viết ký hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài ở các kì:
a.Của phân bào nguyên phân?
b. Kỳ trước I,kỳ cuối II của phân bào giảm phân? (Nếu không có sự trao đổi đoạn và đột biến).
Giải thích cách viết ký hiệu giúp mình với ạ
Bộ NST của loài có kí hiệu: AaBbDdXX
a) Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b) Viết kí hiệu bộ NST của loài ở các kì phân bào sau:
- Kỳ giữa và kỳ cuối NP
- Kỳ trước và kỳ cuối GP 2
(Giúp em với ạ, xin cảm ơn nhiều)
Ở ruồi giấm 2n=8
a.Xác định số NST, số cromatit, số tâm động ở kỳ giữa1, kỳ sau 1, kì giữa 2, kì sau 2 của Giảm phân
b.Có 3 tế bào cuat ruồi giấm, thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp.Xác định :
-Số tế bào con đc tạo ra
-Số NST có trong các tế bào con
-số NST đơn mà môi trường cần cung cấp
1)Vịt nhà 2n=80.Một nhóm tế bào của vịt giảm phân có 8000NST đơn và kép.Nst kép nhiều hơn NST đơn 1600.Số NST?
ở kì giữa 1:sau 1:đầu 2 tương ứng tỉ lệ 1:2:3.Số NST còn lại ở kì sau 2.Tính số tế bào ở mỗi kì1. Vì sao mỗi NST được mô tả ở kỳ giữa của nguyên phân lại gồm hai nhiễm sắc tử chị em? Hai phân tử ADN trong hai nhiễm sắc tử chị em có thể giống nhau trong trường hợp nào và khác nhau trong trường hợp nào? Nêu những trường hợp khác nhau đó.
2. Những sự kiện nào trong giảm phân có thể tạo ra biến dị di truyền?
1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì trung gian.
2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu là
A. n NST. B.2n NST. C. 3nNST. D. 4n NST.
3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu là
A. n NST. B. 2n NST. C. 3n NST. D. 4n NST.
4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là
A. AA và aa. B. XY và bb. C. XX và aa. D. XX và XY.
5. Mô tả cấu trúc của NST khi ở kì giữa của quá trình phân bào?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
6. Kì nào sau đây chiếm 90% thời gian trong chu kỳ tế bào?
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
7. Sự nhân đôi của NST xảy ra ở.
Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gian
8. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau đây
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
9. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau
Giảm phân là sự phân chia của ………………… (2n NST) ở thời kì chín, qua ………….. liên tiếp, tạo ra …………….. đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nữa so với tế bào mẹ.
10. Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:
A. 4 tổ hợp NST B. 8 tổ hợp NST C. 9 tổ hợp NST D. 16 tổ hợp NST
11. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
A. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái
C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
D. Sự tạo thành hợp tử.
12. Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
13.Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
14. Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
15. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
16. Đặc điểm của NST giới tính là:
A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng B. có một đến hai cặp trong tế bào
C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài D. chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
17. Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh (2n = 48) là:
A. 47 chiếc B. 24 chiếc C. 24 cặp D. 23 cặp
18. Nhóm sinh vật nào dưới đây có cặp NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới cái?
A. Chim, ếch, bò sát B. Người, gà, ruồi giấm
C. Bò, vịt, cừu D. Người, tinh tinh, bò
19. Hiện tượng cân bằng giới tính là
A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 và tính trên số lượng lớn cá thể.
B. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
C. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
D. cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.
20. Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ
A. người nữ. B. người nam. C. cả nam lẫn nữ. D. nam đã dậy thì.
NST kép trong tế bào ruồi giấm ở kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có mấy tâm động?