Dựa vào bảng mã di truyền
Các codon mã hóa threonin là
AXU
AXX
AXA
AXG
Dựa vào bảng mã di truyền
Các codon mã hóa threonin là
AXU
AXX
AXA
AXG
Cho đoạn nuclêôtit sau 3'.....ATAGXXXGGXGTTXGGTTATG......5' a, hãy xác định trình tự nuclêôtit của Mạch bổ sung với mạch nói trên mARN được phiên mã từ mạch trên b,có bao nhiêu cô đon trong mARN C, liên kết các bộ 3 đổi mã với các cô đon đó
có bao nhiêu cô đon mã hoá với threonine? hãy viết bộ 3 đổi mã bổ sung
Cho biết các bộ ba phiên mã trong phân tử mARN tương ứng với các axit amin sau: AUG: Met; GGU: Gly; GGG: Gly; GAU: Asp; UUA: Leu; UXA: Ser; XAA: Gln. Trình tự tiếp cận mARN của các tARN lần lượt là: t1-UAX, t2-XXA, t3-XXX, t4-XUA, t5-AAU, t6-AGU, t7-GUU. Trình tự các aa trên protein như sau:
A. Met-Gly-Gly-Asp-Leu-Ser-Gln B. Met-Ser-Gln-Gly-Gly-Asp-Leu
C. Met-Gln -Gly-Gly-Asp-Leu-Ser D. Met-Gly-Gly-Asp -Ser-Leu -Gln
Câu 8: Điều hòa phiên mã là điều hòa
A. số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.
B. lượng prôtêin được tạo ra trong tế bào.
C. làm biến đổi prôtêin sau khi được tổng hợp.
D. lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn có 3600 liên kết hidro. Trên mạch 1 của vùng này có 150G, 500A. Khi gen này phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN, môi trường nội bào đã cung cấp 400U. Số lượng mỗi loại ribonucleit còn lại môi trường nội bào đã cung cấp cho cả quá trình phiên mã là:
giúp mình/em bài này với ạ. mình/em cảm ơn nhiều ạ.
Một gen có chiều dài 0.51 micromet trong đó A bằng 2 lần số Nu không bổ sung với nó, gen này nhân đôi 3 lần, mỗi gen phiên mã 5 lần trên 1 phân tử mARN có 5 Riboxom trượt 1 lần :
a) Tính số Nu mỗi loại của gen
b) Tính số phần tử ADN chứa hoàn toàn Nu mới
c) Tính số phần tử Protein được tạo ra
ai giải và giải thích giúp em với sáng mai tiết đầu cô kiểm tra rồi :<
Giải bài 4 trang 14 SGK sinh học lớp 12 phần: Phiên mã và dịch mã
Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3‘ XGA GAA TTT XGA 5‘ (mạch mã gốc)
5‘ GXT XTT AAA GXT 3‘
a, Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b, Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin – Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng: A. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao của m-ARN và bộ ba đối mã của t-ARN theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi pôlipeptit. B. Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit phản ánh đúng trình tự của các bộ ba mã sao trên m - ARN . C. Để đáp ứng nhu cầu prôtêin của tế bào, trên mỗi m-ARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia giải mã gọi là chuỗi pôliribôxôm. D. Trong quá trình giải mã ribôxôm dịch chuyển trên m-ARN từ đầu 3' đến đầu 5'.