STT | Nội dung |
1 | vàng thật hay giả |
2 | lực đẩy ác xi méc |
3 | thực nghiệm |
4 | vàng không nguyên chất |
STT | Nội dung |
1 | vàng thật hay giả |
2 | lực đẩy ác xi méc |
3 | thực nghiệm |
4 | vàng không nguyên chất |
bài 1: người ta dung quặng nhôm bôxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ sau:
2Al2O3 = 4Al + 3O2
hàm lượng Al2O3 trong quặng bôxit là 40%. để có 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng. biết hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 90%.
bài 2: có thể bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit chứa 95% nhôm, biết hiệu suấ phản ứng là 98%
2. Có 4 dung dịch riêng biệt : H2SO4; CuSO4; NaOH; FeCl3. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch trên.
Câu 1 : có 4 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng 1 dd không màu sau \(CaCl_2,Ba\left(OH\right)_2,KOH,Na_2SO_4\) chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ . viết các phương trình phản ứng
Câu 2 : nhận biết HCL , \(H_2SO_4,Na_2SO_4\) . viết phương trình hóa học
Câu 3 : nhận biết 3 dd muối KCl, \(KNO_3,K_2SO_4\) viết phương trình hóa học
Câu 4 : nhận biết 3 dd NaCl , \(H_2SO_4\), \(KNO_3\) viết phương trình hóa học
Câu 5 : có 3 gói phân bón hóa học KCl , \(NH_4NO_3,Ca\left(H_2PO_4\right)_2\) Chỉ dùng dd Ca(OH)2 làm thế nào để phân biệt 3 loại phân bón đó , viết pt
Câu 26. Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau):
1. CuSO4 và HCl 2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl 4. MgSO4 và BaCl2
A. (1; 3) B. (3; 4) C. (2; 4) D. (1; 2)
Có 3 lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng trong các dung dịch là:H2SO4 loãng, HNO3, NANO3 . Trình bày cách tiến hành thí nghiệm để nhận biết dung dịch chất đựng trong mỗi lọ. mong mn giup minh
Làm thế nào để tách rieng biệt các muối NaCl, FeCl2, AlCl3 trong cùng một dung dịch? Viết các phương trình hóa học đã dùng biết muối tách ra không thay đổi về khối lượng
Bài 1. Cho 16 g CuO tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch B.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?
Bài 2. Cho 3,1 g natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lit dung dịch A.
a) Viết phương trình hoá học
b) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol của dung dịch A.
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch A.
Chỉ dùng thêm một dung dịch hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch (riêng biệt) sau: HCL( có hòa tan phenoltalein), MgSO4, Al(NO3)3, FeCl3, Ca(HCO3)2. Viết các phương trình phản ứng minh họa
Nung hỗn hợp X gồm: Al và Fe2O3 được hỗn hợp Y. Hoà tan Y bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z và 11,2 gam chất rắn E duy nhất, đồng thời trong quá trình phản ứng không có khí bay ra. Tính thành phần % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.