Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Thanh Nga

Bài 1. Cho 16 g CuO tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch B.

a) Viết phương trình hoá học

b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?

Bài 2. Cho 3,1 g natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lit dung dịch A.

a) Viết phương trình hoá học

b) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol của dung dịch A.
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch A.

𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱
7 tháng 8 2021 lúc 20:02

Bài 2:

a) PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

b) Dung dịch A là dung dịch bazơ

Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(M\right)\)

c) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%

PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05\cdot98}{9,8\%}=50\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{50}{1,14}\approx43,86\left(ml\right)\)

 

 

𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱
7 tháng 8 2021 lúc 20:13

Bài 1:

PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,2\cdot160}{200+16}\cdot100\%\approx14,81\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2\cdot98}{200+16}\cdot100\%\approx9,07\%\end{matrix}\right.\)


Các câu hỏi tương tự
Trung sơn Lê
Xem chi tiết
Nguyễn Hữu Khánh
Xem chi tiết
Mây Mây
Xem chi tiết
Vi Lê
Xem chi tiết
thungan nguyen
Xem chi tiết
thungan nguyen
Xem chi tiết
Meliodas
Xem chi tiết
Chiến Trần
Xem chi tiết
phạm kim liên
Xem chi tiết