Hiện tượng: Đường sẽ hóa thành than và có bọt khí thoát ra
PTHH: \(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)}}12C+11H_2O\)
Hiện tượng: Đường sẽ hóa thành than và có bọt khí thoát ra
PTHH: \(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)}}12C+11H_2O\)
Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:
a) Cho H2SO4 đặc vào KCl rắn rồi đun nóng thu được khí A. Hòa tan khí A vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B dư lần lượt vào các dung dịch AgNO3, dung dịch Na2S ?
b) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 (vừa đủ) vào cốc dung dịch chứa đồng thời các chất (NH4)2SO4, K2CO3; loại bỏ hoàn toàn nước lọc, sau đó thêm nước và sục khí CO2 tới dư vào cốc đựng sản phẩm còn lại trong cốc thí nghiệm ?
Cho 3 miếng Al vào 3 cốc đựng dd HNO3 có nồng độ khác nhau. Cốc 1 thấy có khí không màu bay ra và hoá nâu ngoài không khí. Cốc 2 thấy thoát ra khí không màu ko mùi, không cháy, nhẹ hơn oxi. Cốc 3 không thấy có khí nào bay ra, thu được dd trong suốt. a, Viết các PTHH b, Nếu lượng Al tan ra ở mỗi cốc là 5,4g thì lượng HNO3 dùng trong mỗi trường hợp là bao nhiêu mol. Tính thể tích khí thoát ra ở cốc 1 và cốc 2 (điều kiện tiêu chuẩn)
Các bạn giúp mình với.
I
Định nghĩa, phân loại oxit, axit.Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4Ứng dụng của CaO, SO2, HCl, H2SO4Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO4 ( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)II
1. Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng.
S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> muối sunfat
2. Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra khi:
a. Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có nhỏ sẵn vài giọt dd phenolphtalein
b. Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có bỏ sẵn một mẩu giấy quỳ
c. Sục khí CO2 dd nước vôi trong dư
d. Sục khí SO2 dd nước vôi trong dư
e. Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí SO2
f. Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd HCl
g. Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd H2SO4
h. Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột CuO
i. Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột CuO
j. Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột FeO
k. Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột FeO
l. Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3
m. Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3
III
1.Cho 5,4g bột Al vào 200ml dd H2SO4 2M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Xác định giá trị V
c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.
2. Cho 8g bột Al vào 200ml dd H2SO4 1,5M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Xác định giá trị V
c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.
Cho các chất sau Fe, Cu, Fe(OH)2 , ZnO , C12H12O6 .Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có ) khi cho các chất phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng Và H2SO4 đặc
Giải giúp mik với ạ
Câu 1. Sục khí SO3 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ:
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a, Viết các PTHH
b, Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c, Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Các bạn giải giúp mình phần c nhé! Phần a, b mình làm được rồi!
5. (VD) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 150ml dung dịch NaOH xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ vào vài giọt phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Thêm từ từ H2SO4 0,5M vào cho đến khi dung dịch mất màu thì đã sử dụng 50ml dung dịch axit. Tìm x.
7. (VD) Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định kim loại.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
8. (VD) Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 gam dung dịch HCl 8%.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
9. (VD) Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Viết các PTHH để sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh.
b) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất.
c) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 được sản xuất ở trên.
10. (VD) Hoà tan 2,5 gam một mẩu quặng Dolomit với thành phần chính là CaCO3 và MgCO3, còn lại là các tạp chất trơ. Hoà tan hoàn toàn mẩu quặng trên trong dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 2,14 gam muối. Xác định thành phần phần trăm các muối cacbonat trong mẩu quặng.
11. (VDC) Để hoà tan vừa đủ 4,75 gam hỗn hợp Zn và Fe cần sử dụng V (lít) dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M, thu được 1,792 lít khí (đktc).
a) Xác định phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b) Tìm V.
cho 11.1 gam hỗn hợp 2 kim loại al và fe vào 200 ml dung dịch hôn x hợp 2 axit hcl 2m và h2so4 1m đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch a và 6.72l khí h2
a) nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng quỳ tím vào dung dịch A
b) tính khối lượng muối có trog dd a
e gấp lắm giải nhanh hộ e huhu cảm ơn nhiều
Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy phân biệt
-dd HCl, NaOH, Na2CO3, MgCl2
-dd HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2
chỉ được dùng 1 hóa chất thôi nhé các bạn!
Giup1 mình vs nhae! Thanks!
Cho các chất sau: Cu(OH)2, Cu, Na2SO3, Fe2O3, Ba(NO3)2
Viết phương trình của các chất trên tác dụng với H2SO4 loãng ( Nêu rõ hiện tượng của phản ứng)