The sentence with the wrong intonation: What was America like?
=> Sai vì người đọc ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
The sentence with the wrong intonation: What was America like?
=> Sai vì người đọc ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
b. Listen to the sentence and focus on how the intonation goes down.
(Nghe câu và tập trung vào cách ngữ điệu đi xuống.)
When did women win the right to vote?
(Phụ nữ giành được quyền bầu cử khi nào?)
d. Read the sentences with the correct intonation to a partner.
(Đọc các câu với ngữ điệu chính xác cho bạn cùng bàn của em.)
a. Wh-questions usually have falling intonation.
(Câu hỏi wh thường có ngữ điệu đi xuống.)
When were women allowed to go to university?
(Khi nào phụ nữ được phép đi học đại học?)
When could women own property?
(Khi nào phụ nữ có thể sở hữu tài sản?)
a. Listen to Emma talking to her grandma, Donna. What is Emma's project about?
(Nghe Emma nói chuyện với bà của cô ấy, Donna. Dự án của Emma là gì?)
a. Women's rights in the past
(Quyền của phụ nữ trong quá khứ)
b. Women's right to vote
(Quyền bầu cử của phụ nữ)
c. How women fought for gender equality
(Cách phụ nữ đấu tranh cho bình đẳng giới)
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
(Phụ nữ không được bầu cử vào năm 1914.)
Women could vote in 1918.
(Phụ nữ có thể bỏ phiếu vào năm 1918.)
c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them.
(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. âm thanh một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)
Conversation Skill (Kỹ năng hội thoại) Responding to surprising information (Phản hồi thông tin đáng ngạc nhiên) To respond to surprising information, say (Để phản hồi thông tin đáng ngạc nhiên, hãy nói): Really? (Có thật không?) What? (Cái gì cơ?) |
c. Match the sentences in Task b. with the rules for using to-infinitives and bare infinitives listed below. Write the numbers of the sentences 1-6 in the blanks.
(Nối các câu trong Task b. với các quy tắc sử dụng động từ nguyên mẫu có to và động từ nguyên mẫu được liệt kê bên dưới. Viết các số của câu 1-6 vào chỗ trống.)
_______ after modal auxiliary verbs
_______ after some abstract nouns
_______ after verbs of perception
_______ after causative verbs
_______ after the object of a sentence
_______ after a common main verb
e. In pairs: In what other ways do you think life was different for men and women one hundred years ago? Why?
(Theo cặp: Em nghĩ cuộc sống của đàn ông và phụ nữ khác nhau ở điểm nào một trăm năm trước? Tại sao?)
d. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
d. In pairs: Make sentences to say what women can do today. Use to-infinitives or bare infinitives.
(Theo cặp: Đặt câu để nói về những điều phụ nữ có thể làm ngày nay. Sử dụng động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu .)
Today, women can have the same careers as men.
(Ngày nay, phụ nữ có thể có những nghề nghiệp tương tự như nam giới.)