a) -321 + (-29) - 142 - (-72)
= [-321 +(-29)]+ [(-142) + 72]
= [-(321 + 29)] + [- (142 - 72)]
= (-350) + (-70)
= -(350 + 70)
= -420
b) 214 - (-36) + (-305)
= 214 + 36 - 305
= 250 - 305
= -(305 - 250)
= -55.
a) -321 + (-29) - 142 - (-72)
= [-321 +(-29)]+ [(-142) + 72]
= [-(321 + 29)] + [- (142 - 72)]
= (-350) + (-70)
= -(350 + 70)
= -420
b) 214 - (-36) + (-305)
= 214 + 36 - 305
= 250 - 305
= -(305 - 250)
= -55.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) (-385 + 210) + (385 - 217);
b) (72 - 1 956) - (-1956 + 28).
Hãy nhận xét về sự thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (56 - 27) - (11 + 28 -16);
b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57).
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (23 + x) - (56 – x) với x = 7;
b) 25 – x - (29 + y - 8) với x = 13, y = 11.
Viết tổng sau dưới dạng không có dấu ngoặc rồi tính giá trị của nó:
(-23) – 15 - (-23) + 5 + (-10).
Cho bảng 3 x 3 ô vuông như hình 3.17.
a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.
b) Hãy thay các chữ trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0.
Tính và so sánh kết quả của:
a) 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15;
b) 4 - (12 - 15) và 4 - 12 + 15.
Tính một cách hợp lí:
a) 232 - (581 + 132 - 331);
b) [12 + (-57)) – [-57- (-12)].
Tính một cách hợp lí:
a) 12 +13 + 14 - 15 - 16 - 17;
b) (35-17) - (25 - 7 + 22).