a) (-385 + 210) + (385 - 217)
= -385 + 210 + 385 - 217
= (-385 + 385) + (210 – 217)
= 0 + (-7) = -7
b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28)
= 72 - 1 956 + 1956 - 28
= ( 1956 – 1956) + ( 72 – 28)
= 0 + 44 = 44.
a) (-385 + 210) + (385 - 217)
= -385 + 210 + 385 - 217
= (-385 + 385) + (210 – 217)
= 0 + (-7) = -7
b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28)
= 72 - 1 956 + 1956 - 28
= ( 1956 – 1956) + ( 72 – 28)
= 0 + 44 = 44.
Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:
a) -321 + (-29) - 142 - (-72);
b) 214 - (-36) + (-305).
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (56 - 27) - (11 + 28 -16);
b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57).
Hãy nhận xét về sự thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc.
Viết tổng sau dưới dạng không có dấu ngoặc rồi tính giá trị của nó:
(-23) – 15 - (-23) + 5 + (-10).
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (23 + x) - (56 – x) với x = 7;
b) 25 – x - (29 + y - 8) với x = 13, y = 11.
Cho bảng 3 x 3 ô vuông như hình 3.17.
a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.
b) Hãy thay các chữ trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0.
Tính một cách hợp lí:
a) 232 - (581 + 132 - 331);
b) [12 + (-57)) – [-57- (-12)].
Tính một cách hợp lí:
a) 12 +13 + 14 - 15 - 16 - 17;
b) (35-17) - (25 - 7 + 22).
Tính và so sánh kết quả của:
a) 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15;
b) 4 - (12 - 15) và 4 - 12 + 15.