Gỉa sử dùng m tấn khoai :
=> m.20% .(1/162) .2.46.90% = 4,6
=> m = 45 tấn
Gỉa sử dùng m tấn khoai :
=> m.20% .(1/162) .2.46.90% = 4,6
=> m = 45 tấn
Câu 1 : Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic . Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa . Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80% . giá trị của m là :
A. 940 gam B. 949,2 gam C. 950,5 gam D. 1000 gam
Câu 2 : Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85% . Khối lượng ancol thu được là
A. 398,8 kg B. 390 kg C. 389,8 kg D. 400 kg
Chia 1 lượng tinh bột thành 2 phần bằng nhau: Phần I : Tiến hành quá trình lên men rượu thì đc 50 lít ancol etylic 36,8° ( biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml) Phần II: Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit vs hiệu suất H% trung hoà dd sau thủy phân rồi đem sản phẩm thủ đc hiđro hoá hoàn toàn bằng H2 dư (Ni,t°), sau khi pư hoàn toàn thu đc 23,296kg sobitol . Giá trị H là?
Câu 1 : Thể tích HNO3 67,5 % (d = 1,5 g/ml ) cần dùng để tác dụng với xenlulozo tạo thành 89,1 kg xenlulozo trinitrat là ( H = 20% )
A. 70 lít B. 49 lít C. 81 lít D. 55 lít
Câu 2 : Từ 16,2 tấn xenlulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat ( biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozo là 90% ) . giá trị của m là
A. 26,73 B. 33,00 C. 25,46 D. 29,70
Câu 1 : Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh , được điều chế từ xenlulozo và axit nitric . Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52 g/ml cần để sản xuất 594 gam xenlulozo trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml
Câu 2 : Lượng glucozo thu được khi thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột ( hiệu suất đạt 81% ) là :
A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g
Sản xuất rượu từ gạo, ngô, khoai, sắn, quả chín là một phương pháp sản xuất có truyền thống lâu đời của việc người Việt Nam. Rượu được sản xuất theo phương pháp đó khi uống sẽ an toàn hơn so với rượu được pha chế trong công nghiệp.
?Hãy tìm hiểu quy trình sản xuất rượu truyền thống từ gạo. Trong quá trình đó xảy ra các phản ứng hóa học nào viết phương trình phản ứng.
hỗn hợp x gồm saccarozo,glucozo,axit acrylic,axit axetic,ancol etylic trong đó ancol etylic chiếm 11,675% khối lượng hỗn hợp .đốt cháy m gam hỗn hợp x cần 21,6832 lít o2 (đktc) .hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,9 mol naoh và 0,16 mol na2co3 thu được dung dịch chứa m+67,592 gam chất tan gồm 2 muối .giá trị của m là
Câu 1: Bằng phương pháp lên men x gam glucozo điều chế ancol etylic, lượng CO2 tạo thành hấp thụ hết vào một dung dịch nước vôi trong tạo 20g kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, phần dung dịch còn lại khối lượng ít hơn dd nước vôi ban đầu là 6,80g. Hiệu suất của phản ứng lên men 80%. Giá trị của x?
Câu 2: Thực hiện phương pháp lên men 2,50kg glucozo điều chế ancol etylic( hiệu suất 90%). Lượng ancol tạo thành pha chế V lít ancol 40o (d=0,8g/ml). Giá trị V là?
2.2/ Thể tích dd HNO3 67,5% ( khối lượng riêng là 1,5g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozo tạo thành 89,1kg xenlulozo trinitrat là ( biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 55 lít
B. 81 lít
C. 49 lít
D. 70 lít
1. chuỗi phản ứng ghi rõ điều kiên ( nếu có )
a. Xenlulozo -----> glucozo -----> Ancol etylic ----> buta 1,3 dien ----> cao su buna
l l-----> etilen ---> PE ( Đoạn này từ ancol etylic xuống nha )
b. Tinh bột ---> glucozo ----> ancol etylic ----> axit axetic -----> etyl axetat
l l----> Vinyl axetat ----> PVA
2. Bằng pản ứng hóa học hãy nhận biết các lọ k nhãn :
a. Glixerol, glucozo, fructozo
b. Glucozo, tinh bột, sacarozo, glixeriol
3. Chuỗi phản ứng
- Glyxin ------> ( +NaOH) Z ------> (+HCL) X ; Glyxin ------> ( +HCL) T ------> (+NaOH ) Y